Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 18: Đô thị hóa chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 40 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 18 có đáp án: Đô thị hóa có đáp án – Địa Lí lớp 12:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 12
Bài giảng Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hóa
BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5:
B1. Nhận biết kí hiệu đô thị trực thuộc Trung ương.
B2. Đọc tên các đô thị trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
Đáp án: - Từ 1954 – 1975 đô thị hóa nước ta có đặc điểm:
+ Miền Nam: Phục vụ âm mưu thôn tính của đế quốc Mĩ.
+ Miền Bắc: Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
⇒ Như vậy Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Đáp án: Dựa vào các tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp… mạng lưới đô thị ở nước ta được phân thành 6 loại: loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Đáp án: B1. Xem kí hiệu của Thành phố trực thuộc Trung ương ở trang Kí hiệu chung (Atlat trang 3)
B2. Dựa vào Atlat trang 4 -5: Xác định vị trí của 4 thành phố kết hợp đối chiếu kí hiệu xem ở trang 3.
⇒ Các thành phố trực thuộc Trung ương là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Huế không phải là thành phố trực thuộc Trung ương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
Đáp án: Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong công nghiệp, dịch vụ. Nhờ vậy hệ thống cơ sở hạ tầng kiến trúc được xây dựng và hiện đại hóa, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân...làm xuất hiện nhiều thành phố công nghiệp, đô thị lớn tập trung đông dân cư.
⇒ Như vậy quá trình công nghiệp hóa đã thúc đẩy đô thị hóa ở nước ta phát triển mạnh mẽ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
Đáp án: - Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ).
- Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước).
⇒ Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
Đáp án: - Nguyên nhân của di dân tự do là: Vùng nông thôn, do tính mùa vụ của hoạt động sản xuất nông nghiệp ⇒ dẫn đến tình trạng thiếu việc làm.
⇒ Người dân từ nông thôn di chuyển lên thành thị để tìm kiếm việc làm, cải thiện đời sông.
⇒ Để khắc phục tình trạng di dân này cần tạo nhiều việc làm cho người dân ở vùng nông thôn bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển sản xuất công nghiệp…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Đáp án: - Đô thị hóa gắn với liền với sự phát triển kinh tế, cụ thể là quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
⇒ Hoạt động chính của dân cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ
⇒ Vì vậy nhận xét: đô thị hóa gắn liền với nông nghiệp ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
Đáp án: Đô thị cổ đầu tiên ở nước ta là Cổ Loa (xuất hiện vào thế kỉ thứ III trước Công Nguyên)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
Đáp án: Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta có quy mô nhỏ với chức năng chính là: hành chính, quân sự.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Đáp án: Từ 1945 - 1954: Quá trình Đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất (167 đô thị)..
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Đáp án: Hai đô thi đặc biệt ở nước ta là: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Đáp án: Đặc điểm đô thị hóa nước ta: Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: số lượng đô thị cao nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, tiếp đến là ĐBSH và ĐBSCL; số lượng đô thị ít nhất ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
⇒ Nhận xét: Phân bố đô thị đều giữa các vùng ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
Đáp án: - Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ).
- Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước).
⇒ Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
Đáp án: - Nguyên nhân của di dân tự do là: Vùng nông thôn, do tính mùa vụ của hoạt động sản xuất nông nghiệp ⇒ dẫn đến tình trạng thiếu việc làm.
⇒ Người dân từ nông thôn di chuyển lên thành thị để tìm kiếm việc làm, cải thiện đời sông.
⇒ Để khắc phục tình trạng di dân này cần tạo nhiều việc làm cho người dân ở vùng nông thôn bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển sản xuất công nghiệp…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Đáp án: - Đô thị hóa gắn với liền với sự phát triển kinh tế, cụ thể là quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
⇒ Hoạt động chính của dân cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ
⇒ Vì vậy nhận xét: đô thị hóa gắn liền với nông nghiệp ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Nhận định nào dưới đây không đúng?
Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng
C. Nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật
D. Nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt
Câu 19: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là:
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu 21: Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 22: Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế
A. có quy mô, diện tích và dân số không lớn.
B. phân tán về không gian địa lí.
D. nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
Câu 23: Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là:
A. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng
B. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ
D. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương
Câu 24: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa nước ta:
A. Thời phong kiến, đô thị Việt Nam hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi với chức năng hành chính, thương mại, quân sự.
C. Từ 1945-1975, ở miền Bắc đô thị hóa gắn với quá trình công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị có từ trước.
D. Từ 1975 đến nay, các đô thị phát triển mạnh, các đô thị được mở rộng nhanh hơn, đặc biệt phát triển các đô thị lớn.
Câu 26: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ đô thị hóa của nước ta còn thấp:
B. Các vấn đề an ninh trật tự xã hội còn nổi cộm, chưa giải quyết triệt để.
C. Số lao động đang đổ xô tự do vào các đô thị để kiếm công ăn việc làm còn lớn.
D. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau.
Câu 27: So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân số đô thị của nước ta ở mức:
A. Cao
B. Trung bình
D. Rất thấp
Câu 28: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là:
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 29: Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay
B. TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng
D. Đà Nẵng
Câu 30: Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Có sự di dân từ thành thị vè nông thôn
Câu 31: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
A. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
B. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
C. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
Câu 32: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 33: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
B. Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
D. Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế
Câu 34: Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì
A. Pháp thuộc.
B. 1954 – 1975.
C. 1975 –1986.
Câu 35: Vùng có số lượng thị trấn nhiều nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 36: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 – 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chựng lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chựng lại.
Câu 37: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là
A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Câu 38: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Câu 39: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt ( năm 2007) ở nước ta là
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 40: Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1979 - 2014
Năm |
Số dân thành thị |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
1979 |
10,1 |
19,2 |
1989 |
12,5 |
19,4 |
1999 |
18,8 |
23,7 |
2014 |
30,0 |
33,1 |
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn