Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Chuyên đề Phương pháp Bảo toàn điện tích môn Hóa học lớp 11, tài liệu bao gồm 7 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện
- Trong nguyên tử: số =proton=số electron
- Trong dung dịch:
Tổng số mol điện tích ion =
2. Áp dụng và 1 số chú ý
a) Khối lượng muối ( trung dung dịch )= tổng khối lượng các ion âm
b) Qúa trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:
- Các PP bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
- Viết PTHH ở dạng ion thu gọn
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích
VD1: 1 dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol S04(2-); x mol Cl-. Gía trị của x là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,035 D. 0,01
Hướng dẫn:
Áp dụng ĐLBTĐT , ta có: 0,01x1+0,02x2=0,015x2+Xx1
=>x=0,02
=> Đáp án B
Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng:
VD2: Dung dịch A chứa 2 cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+: 0,2 molv và 2 anion là: Cl-: x mol và SO4(2-): y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x và y lần lượt là:
A. 0,6 và 0,1 B.0,5 và 0,15 C. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3
Hướng dẫn:
- Áp dụng định luật BTĐT , ta có:
0,1x2+ 0,2x3=Xx1+ yx2
=> X+2y=0,8 (*(
- Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối
0,1x.56+0,2x.27+Xx35,5+Yx.96=46,9
=> 35,5X + 96Y=35,9 (**)
Từ (*) và (**), => X=0,2; Y=0,3
=> Đáp án D