Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập Phiếu bài tập tuần 10 - Toán 8, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn các bài tập có lời giải chi tiết giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 8 TUẦN 10
Đại số 8 : Ôn tập chương I
Hình học 8: § 10: Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
Bài 1: Tìm
a)
b)
Bài 2: Cho
;
Tìm a,b,c để :
a) b)
Bài 3: Phân tích thành nhân tử:
a) 9- 30xy + 25 |
b) 27- 125 |
c) 8 - 64 |
d) - 64 |
e) 4 - 4 |
f) x+ 125 |
g) (b - a )(a + 3b)+(a - b)(a + b)+ |
h) + (x - 2)(x + 3) - (- 1) |
i)(2a - 2b)-(3a - 5b)+(a - 2b) |
j)- 4(+ 5) - 25 |
Bài 4: Cho tứ giác ACBD có ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, BD, AD, AC. Chứng minh rằng :
a) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
b) Biết BC // AD, BC = 4cm, AD = 16cm. Tính MP.
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Tia phân giác góc A cắt tia phân giác góc D tại M, tia phân giác góc B cắt tia phân giác góc C tại N. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của DM, CN với AB. Chứng minh rằng:
a) AM = DM = BN = CN = ME = NF.
b) Tứ giác DMNC là hình thang cân.
c) AF = BE.
d) AC, BD, MN đồng quy
Bài 6: Cho tam giác ABC (= 900) có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E. Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.
a) Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
b) Chứng minh CMDE là hình bình hành.
c) Chứng minh MHDE là hình thang cân.
d) Qua A kẻ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc với AC.
- Hết –