Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết về DX halogen - ancol - andehit - axit chi tiết môn Hóa học lớp 11, tài liệu bao gồm 5 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ 11 CHUẨN
Chương VIII : DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
BÀI 39 DẪN XUẤT HALOGENCỦA HIĐROCACBON
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen.
Dẫn xuất halogen no : CH3Cl, C2H5Br,…
Dẫn xuất halogen không no : CH2= CH- Br,
Dẫn xuất halogen thơm : C6H5Br, C6H5Cl,…
Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen
II.Tính chất hoá học.
1/ Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - OH
a/Dẫn xuất ankyl halogenua.
R – X + NaOH R – OH + NaX
C2H5 – Br + NaOH C2H5 – OH + NaBr
2/ Phản ứng tách hiđro halogenua.
CH3 – CH2 – Br + KOH CH2 = CH2 + KBr + H2O
BÀI 40 ANCOL
Ancol là nhứng HCHC trong phân tử có nhóm hiđroxyl (- OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Ví dụ: CH3OH ; CH2 = CH – CH2 – OH ...
2 . Phân loại:
- Ancol no, đơn chức, mạch hở có CTPT là: CnH2n + 1OH hay CnH2n + 2O (với n ³ 1).
+ Đồng phân mạch cacbon.
+ Đồng phân vị trí nhóm chức.
Ví dụ: C4H10O có 4 đồng phân ancol.
2 . Danh pháp :
Ví dụ: C2H5OH : ancol etylic C6H5CH2OH : ancol benzylic
Ví dụ: CH3 – CH2 – CH2- OH: ancol propylic hay propan – 1- ol
CH3 – CH (OH) – CH2: ancol isopropylic hay propan – 2 – ol
III. Tính chất vật lí:
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kêt hiđro ®Anh hưởng đến độ tan.
III. Tính chất hoá học:
TQ: 2ROH + Na ® 2RONa + H2
Đồng (II) glixerat
®Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử.
2 . Phản ứng thế nhóm OH:
ancol bậc I anđehit. ancol bậc II xeton
ancol bậc III khó bị oxi hoá.
Ví dụ: CH3 – CH2 – OH + CuO CH3 – CHO + Cu + H2O
CH3 – CH OH– CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
- Glixerol còn được sản xuất bằng phương pháp thuỷ phân chất béo.
2 . Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường ...
(C6H5OH)n C6H12O6 C2H5OH
BÀI 41 PHENOL
Định nghĩa : Phenol là những HCHC trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Ví dụ:
Tính chất hoá học:
* Tác dụng với kim loại kiềm: C6H5OH + Na ® C6H5ONa + H2
Natri phenolat
* Tác dụng với bazơ: C6H5OH + NaOH ® C6H5ONa + H2O
® Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
2, 4, 6 – tribrom phenol
2, 4, 6 – trinitro phenol (axit picric)
Cách 1:
+
Cách 2:
Chương VIII : ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
BÀI 44 ANDEHIT – XETON
Ví dụ: H – CHO : anđhit fomic CH3 – CHO: anđhit axetic. C6H5 – CHO: anđhit benzoic
2 . Phân loại: (sgk)
- Có nhiều cách phân loại: (sgk)
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là : CnH2n + 1CHO (với n ³ 0) hoặc CnH2n O (với n ³ 1).
3 . Danh pháp :
Ví dụ: CH3CHO axit tương ứng CH3COOH
Anđehit axetic axit axetic
HOC – CHO HOOC - COOH
Anđehit oxalic axit oxatic
Ví dụ: HCHO : metanal CH3CHO : etanal CH3CH2CHO : propanal
TQ: R - CHO + H2 R – CH2OH
+ Trong phản ứng trên R – CHO đóng vai trò chất oxi hoá.
2 . Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
HCHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3 2NH4NO3 + 2Ag¯ + HCOONH4
Amoni fomiat
TQ: R – CHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3 2NH4NO3 + 2Ag¯ + RCOONH4
+ Trong phản ứng trên R – CHO đóng vai trò chất khử.
* Chú ý: Phản ứng tác dụng với dd AgNO3 /NH3 dùng để nhận biết anđehit
III. Điều chế:
R – CH2OH + CuO R – CHO + H2O + Cu
2 . Từ hiđrocacbon:
Ví dụ: CH3 – CO – CH3 : đimetyl xeton CH3 – CO – C6H5 : metylphenyl xeton.
+ Tác dụng với H2 tạo ra ancol: CH3 – CO – CH3 + H2 CH3 – CH(OH) – CH3
TQ: R – CO – R’ + H2 R – CH(OH) – R’
+ Xeton không phản ứng với dd AgNO3 /NH3 .
III. Điều chế:
CH3–CH(OH)–CH3 + CuOCH3–CH–CH3 + Cu + H2O
TQ: R – CH(OH) – R” + CuOR – CO – R’ + Cu + H2O
+ CH3 – CO – CH3
BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC
Ví dụ: H – COOH; CH3 – COOH; HOOC – COOH ...
2 . Phân loại:
- Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là : CnH2n + 1COOH (với n ³ 0) hoặc CmH2m O2 (với m ³ 1).
- Dãy đồng đẳng axit không no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là : CnH2n + 1 – 2a COOH (với n ³ 2; a £ n).
3 . Danh pháp :
Ví dụ: CH3COOH : axit etanoic HCOOH : axit metanoic.
CH3 – CH – CH2 – CH2 – COOH : axit 4 – metyl pentanoic
CH3
Ví dụ: CH3COOH : axit axetic HCOOH : axit fomic.
- Các axit đều là chất lỏng hoặc rắn.
- Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol cùng khối lượng. Nguyên nhân: do liên kết hiđro trong các phân tử axit bền hơn trong các phân tử ancol.
III. Tính chất hoá học:
2CH3COOH + ZnO ® (CH3 COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Zn ® (CH3 COO)2Zn + H2
2 . Phản ứng thế nhóm – OH:
TQ: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Ví dụ: CH3COOH + HO - C2H5 ® CH3COOC2H5 + H2O
Etyl axetat
+ Phản ứng giữa ancol với axit tạo thành este và H2O gọi là phản ứng este hoá.
+ Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch và H2SO4 đặc làm xúc tác.
2 . Oxi hoá anđehit axetic: CH3CHO + O2 2CH3COOH
Đây là phương pháp sản xuất CH3COOH hiện đại.