Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tuần: |
10 |
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 |
Ngày soạn: |
Tiết: |
10 |
|
- Kiểm tra các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng từ bài 1 đến bài 5, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các bài tiếp theo.
*MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng điểm |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
Giới thiệu nghề điện dân dụng |
|
|
|
|
Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động |
|
|
|
|
Số câu hỏi |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
2,0 |
|
|
2,0đ |
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
20 % |
|
|
20 % |
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạch điện trong nhà |
Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạch điện. |
Trình bày được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. |
|
|
Mô tả cấu tạo dây dẫn điện.
|
|
|||
Số câu hỏi |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1
|
3 |
Số điểm |
0.25 |
|
1.0 |
|
|
|
|
2.0 |
3,25đ |
Tỉ lệ % |
2.5% |
|
1.0% |
|
|
|
|
20 % |
32.5 % |
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện |
Biết được một số dụng cụ điện,chức năng và công dụng của chúng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu hỏi |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số điểm |
2.0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.0đ |
Tỉ lệ % |
20.0 % |
|
|
|
|
|
|
|
20 % |
Sử dụng đồng hồ đo điện |
Biết công dụng và cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng |
Biết sử dụng ĐHVN để đo R |
|
|
|
|
|
|
|
Số câu hỏi |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
3 |
Số điểm |
0.5 |
|
0.25 |
|
|
|
|
|
0.75đ |
Tỉ lệ % |
5 % |
|
2.5 % |
|
|
|
|
|
7.5 % |
Nối dây dẫn điện |
|
|
- Biết được quy trình nối dây dẫn bọc đơn lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi. |
|
|
Yêu cầu mối dẫn dẫn điện tốt. |
|
||
Số câu hỏi |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Số điểm |
|
|
1.0 |
|
|
|
|
1.0 |
2.0đ |
Tỉ lệ % |
|
|
10 % |
|
|
|
|
10 % |
20 % |
TS câu hỏi |
9 |
|
3 |
|
|
1 |
|
2 |
15 |
TS điểm |
2.75đ |
|
2.25đ |
|
|
2.0đ |
|
2.0đ |
10.đ |
Tỉ lệ % |
27.5% |
|
22.5% |
|
|
20% |
|
30% |
100% |
NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: |
Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là? |
||||||
A. |
Ampe kế. |
B. |
Vôn kế |
C. |
Oát kế. |
D. |
Ôm kế. |
Câu 2: |
Những đại lượng đo của đồng hồ đo điện gồm: |
||||||
A. |
Công suất tiêu thụ của mạch điện, cường độ ánh sáng, đường kính dây dẫn điện. |
||||||
B. |
Cường độ dòng điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, công suất tiêu thụ của mạch điện. |
||||||
C. |
Cường độ dòng điện, đường kính dây dẫn điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điệ |
||||||
D. |
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, cường độ ánh sáng, công suất tiêu thụ của mạch điện. |
||||||
Câu 3: |
Công tơ điện là thiết bị dùng để đo: |
||||||
A. |
dòng điện trên các đồ dùng diện. |
B. |
điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện. |
||||
C. |
điện áp của các đồ dùng điện. |
D. |
công suất của các đồ dùng điện. |
||||
Câu 4: |
Những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà là: |
||||||
A. |
pu li sứ, vỏ đui đèn, thiếc. |
B. |
dây chì, đồng, thiếc. |
||||
C. |
mica, pu li sứ, vỏ đui đèn. |
D. |
cao su tổng hợp, nhôm, chất PVC. |
||||
Câu 5: |
Dựa vào số lõi và số sợi của lõi dây người ta chia thành: |
||||||
A. |
dây cáp điện. |
B. |
dây có vở bọc cách điện. |
||||
C. |
dây trần. |
D. |
dây 1 lõi hay nhiều lõi, lõi 1 sợi hay lõi nhiều sợi. |
||||
Câu 6: |
Qui trình nối dây dẫn điện: |
||||||
A. |
3 bước. |
B. |
4 bước. |
C. |
5 bước. |
D. |
6 bước. |
Câu 7: |
Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây điện được chia thành: |
||||||
A. |
dây trần. |
B. |
dây có vỏ bọc cách điện. |
||||
C. |
dây có vỏ bọc cách điện và dây trần. |
D. |
không có loại nào. |
||||
Câu 8: |
Ký hiệu của dụng cụ đo điện công tơ điện là: |
||||||
A. |
B. |
C. |
D. |
||||
Câu 9: |
Dụng cụ dùng để tạo lỗ trên gỗ, bê tông ... để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện là: |
||||||
A. |
búa. |
B. |
tua vít. |
C. |
máy khoan. |
D. |
cưa. |
Câu 10: |
Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của cuộn dây, điều chỉnh núm ở thang đo x100, kim chỉ trên mặt đồng hồ là 4 vậy cuộn dây có điện trở là: |
||||||
A. |
400Ω |
B. |
4Ω |
C. |
0.4Ω |
D. |
40Ω |
Câu 11: |
Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0.1; 0.5 ; … các con số này cho biết: |
||||||
A. |
phương đặt dụng cụ đo. |
B. |
cấp chính xác của dụng cụ đo. |
||||
C. |
số thập phân của dụng cụ đo. |
D. |
điện áp thử cách điện của dụng cụ đo. |
||||
Câu 12: |
Ampe kế có thang đo 10A, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của Ampe kế đó là: |
||||||
A. |
0,25A |
B. |
2,5A |
C. |
250,0A |
D. |
25,0A |
Câu 13: (2đ ) Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng?
Câu 14: (3đ) Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện?
Câu 15: (2đ) Để mối nối dây dẫn điện dẫn điện tốt ta phải làm như thế nào?
B- TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 11: (2,0 điểm) Trình bày cách nối nối tiếp dây dẫn lõi một sợi?
Câu 12: (2,0 điểm) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn.
Câu 13: (3,0 điểm) Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo thông mạch dây dẫn điện (dây nối) và đo điện trở dây đốt nóng nồi cơm điện?
III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (đúng câu1àcâu8 0,25đ ; câu9, câu10 0,5đ)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
B |
D |
C |
C |
D |
A |
C |
B |
B- TỰ LUẬN:
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
11 |
Cách nối nối tiếp dây dẫn lõi một sợi: Bóc vỏ cách điện: Dùng dao bóc vỏ cách điện. Làm sạch lõi: Dùng giấy ráp làm sạch lõi. Nối dây: Uốn gập lõi: dùng kìm uốn vuông góc đầu dây và đặt vào nhau. Vặn xoắn: dùng kìm kẹp và vặn nửa vòng rồi xoắn hai đầu dây. Kiểm tra mối nối: Dùng hai tay kéo hai đầu mối nối. Cách điện mối nối: Dùng băng cách điện quấn kín mối nối. |
0.25 điểm 0.25 điểm
0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
12 |
- Vẽ đúng kí hiệu cầu chì, ổ cắm điện, bóng đèn, công tắc. - Vẽ sơ đồ lắp đặt thiết bị hợp lí. - Bố trí dây dẫn hợp lí.
|
0.5 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm
|
13 |
- Xoay núm bên trái cho kí hiệu về dấu mũi tên. - Xoay núm bên phải cho thang đo ôm ở vị trí 1 về dấu mũi tên. - Trước khi đo chập hai đầu que đo kiểm tra kim về vạch số 0, nếu chưa đúng vạch số 0 thì xoay núm điều chỉnh kim về số 0. - Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây dẫn điện (hai chốt phích điện) và xem kim có quay trên mặt chia độ thì dây nối thông mạch. - Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây đốt nóng của nồi cơm điện và đọc số chỉ. |
0.5 điểm 0.5 điểm
1.0 điểm
0.5 điểm 0.5 điểm |