Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 8 Bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. MỤC TIÊU
1. 1. Kiến thức:
Học sinh nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón và hình cầu
2. 2. Kĩ năng:
Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình trụ, hình nón và hình cầu
3. 3. Thái độ:
Nghiêm túc, say mê, hứng thú với môn học. Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi nhận dạng vật thể trong cuộc sống
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể một số khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón và hình cầu. Bảng phụ
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, vở BT, thước kẻ, bút chì, tẩy, tìm hiểu trước nội dung bài học. Mô hình : Hình trụ , hình nón , hình cầu
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH quan sát trực quan
D, TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số lớp : ……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành
3. Bài mới
Giới thiệu bài học
Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định(trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay “
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động1: Tìm hiểu Khối tròn xoay GV cho HS quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay sau đó đặt câu hỏi: HS quan sát mô hình lắng nghe ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, kết luận ?* Các khối đó được tạo thành như thế nào? GV: Nhận xét, kết luận Gọi 1 HS đọc bài tập điền từ (SGK/23) HS: Suy nghĩ làm bài tập Nhận xét câu trả lời GV: Nhận xét và kết luận các từ cần điền a) Hình chữ nhật b) Hình tam giác vuông c) Nửa hình tròn
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu GV giới thiệu mô hình hình trụ tổ 1 đã chuẩn bị ( Đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng của mô hình ba mặt phẳng chiếu). Chỉ ra các phương chiếu vuông góc: Chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống, chiếu từ trái sang sau đó đặt câu hỏi: ? Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV nhận xét vẽ lần lượt các hình chiếu lên bảng. ? Mỗi hình chiếu có dạng như thế nào? thể hiện kích thước nào? HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, kết luận treo bảng phụ (bảng 6.1- SGK/24) GV cho HS quan sát mô hình hình nón mà tổ 2 đã chuẩn bị ? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình nón? HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và treo bảng phụ (bảng 6.2 SGK) HS lên bảng hoàn thiện nội dung vào bảng HS: Nhận xét, hoàn thiện nội dung BT
GV cho HS quan sát quả bóng nhựa và nhận xét đây là một hình cầu HS quan sát mô hình GV đưa ra và nghe GV chỉ ra các phương chiếu ? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó nhận xét và yêu cầu HS tự hoàn thiện bài tập , điền bảng vào vở ?* Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và kết luận |
I.Khối tròn xoay Bài tập điền từ (SGK/23) VD: Cái nón, quả bóng, 1 đoạn ống nhựa tròn...
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu 1. Hình trụ
2. Hình nón
3. Hình cầu
Chú ý: Thường dùng 2 hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay - Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao , 1 hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy |
4. Củng cố
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK/25
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/25. Làm bài tập (SGK/25) vào vở bài tập (Giấy A4)
- Chuẩn bị giấy A4 , đồ dùng (thước kẻ, bút chì, tẩy...) để giờ sau thực hành
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................