Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/Cho biết đặc điểm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ?
2/Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng ở BTB?
TIẾT 30- Bài 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
1. Vị trí:
- Phía Bắc giáp BTB
- Phía Nam giáp ĐNB
- Phía Đông giáp Biển Đông
- Phía Tây giáp Lào và Tây Nguyên
2.Giới hạn:
Gồm 8 tỉnh, thành phố
- Phần đất liền: kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Phần đảo: Gồm các đảo ven bờ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
3. Ý nghĩa:
-Là cầu nối Bắc - Nam, giữa TN với Biển Đông, thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng đối với cả nước.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
1. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
- Phía Đông: là đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển.
- Phía Tây: là vùng núi, gò, đồi.
b. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, không có mùa đông lạnh.
- Mùa khô kéo dài.
- Mùa mưa đến chậm, tập trung trong thời gian ngắn.
2. Tài nguyên thiên nhiên
Nhóm 1,2 : Điều kiện tự nhiên của vùng có những thuận lợi nào ? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
a.Thuận lợi :
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, khai thác tổ chim yến
+ Đồng bằng hẹp ven biển trồng cây lương thực và cây công nghiệp
+ Nhiều vũng vịnh xây dựng cảng nước sâu và phát triển du lịch
+ Phát triển nghề rừng và khai thác khoáng sản...
b.Khó khăn :
+ Độ che phủ rừng thấp.
+ Bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá ở cực nam
*Giải pháp khắc phục:
- Bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, bảo vệ môi trường.
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi.
- Chủ động sống chung, đối phó với thiên tai.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Dân cư |
Hoạt động kinh tế |
|
Đồng bằng ven biển |
Chủ yếu người Kinh, một bộ phận nhỏ người chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã |
- Công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản |
Vùng đồi núi phía tây |
Chủ yếu các dân tộc, Cơ tu, Raglai, Ba na , Ê đê… |
Chăn nuôi gia súc lớn( bò đàn) nghề rừng trồng cây công nghiệp |
Đồng bằng ven biển Đồi núi phía Tây
- Người Kinh, người Chăm. - Người Cơ-tu, Ra-glai, Bana…
- Mật độ dân số cao. - Mật độ dân số thấp..
- Kinh tế phát triển. - Kinh tế phát triển chậm hơn.
Để nâng cao chất lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo của đồng bào dân tộc phía tây chúng ta phải làm gì?
=>Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, giáo dục, văn hóa, y tế, khai thác tiềm năng đi đôi với bảo vệ môi trường…
theo em vùng DHNTB có những thuận lợi gì về mặt dân cư - xã hội?
-Người dân có đức tính:
+ Cần cù trong lao động
+ Kiên cường, gan dạ trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
+ Giàu kinh nghiệm phòng chống thiên tai và khai thác biển