Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Vì 0° < α < 90° nên cosα > 0, sinα > 0
Ta có \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{{1 + {{\tan }^2}\alpha }} = \frac{1}{{10}}\)\( \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\)
Lại có \[\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha .\cos \alpha = 3.\frac{{\sqrt {10} }}{{10}} = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\].
Do đó \[P{\rm{ }} = {\rm{ }}cos\alpha {\rm{ }} + {\rm{ }}sin\alpha = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}} + \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}} = \frac{{2\sqrt {10} }}{5}\].
Lý thuyết Các công thức lượng giác
1. Công thức cộng
• cos(α + β) = cosα.cosβ – sinα.sinβ;
• cos(α – β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ;
• sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ;
• sin(α – β) = sinα.cosβ − cosα.sinβ;
•
•
2. Công thức góc nhân đôi
- Công thức góc nhân đôi là công thức tính các giá trị lượng giác của góc 2α qua các giá trị lượng giác của góc α.
- Công thức góc nhân đôi bao gồm những công thức sau:
• cos2α = cos2α – sin2α = 2cos2α – 1 = 1 – 2sin2α;
• sin2α = 2sinα . cosα;
•
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
•
•
•
•
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
Cho góc α (0° < α < 180°) với \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Giá trị của sinα bằng:
Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Tính \(A = \frac{{\tan \alpha + 4\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}\).
Cho góc α (0° < α < 180°) thỏa mãn \(\cos \alpha = \frac{5}{{13}}\).
Giá trị của biểu thức \(P = 2\sqrt {4 + 5\tan \alpha } + 3\sqrt {9 - 12\cot \alpha } \) là: