Hướng dẫn giải:
Vì 90° < α < 180° nên cosα < 0.
Ta có: sin2α + cos2α = 1
Suy ra cosα = \( - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{1}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
Do đó \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = - \frac{1}{{2\sqrt 2 }}\)
và \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = - 2\sqrt 2 \).
Các giá trị lượng giác của góc lượng giác
– Hoành độ x của điểm M được gọi là côsin của α, kí hiệu là cos α.
cosα = x.
– Tung độ y của điểm M được gọi là sin của α, kí hiệu là sin α.
sinα = y.
– Nếu cosα ≠ 0, tỉ số được gọi là tang của α, kí hiệu là tanα.
.
– Nếu sinα ≠ 0, tỉ số được gọi là côtang của α, kí hiệu là cotα.
.
– Các giá trị cosα, sinα, tanα, cotα được gọi là giá trị lượng giác của α.
Chú ý:
– Ta còn gọi trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin.
– Từ định nghĩa ta suy ra:
+ sinα, cosα xác định với mọi giá trị của α và ta có:
–1 ≤ sinα ≤ 1; –1 ≤ cosα ≤ 1;
sin (α + k2ℼ) = sinα; cos (α + k2ℼ) = cosα (k ∈ ℤ).
+ tanα xác định khi
+ cotα xác định khi .
+ Dấu của các giá trị lượng giác của một góc lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm biểu diễn M trên đường tròn lượng giác.
Bài tập liên quan:
Cho góc α thỏa mãn và 90° < α < 180°. Tính cosα.
Lời giải:
Vì 90° < α < 180° nên cosα < 0.
Do đó .
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức) | Toán lớp 10
Trắc nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức) – Toán lớp 10
Cho góc α (0° < α < 180°) với \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Giá trị của sinα bằng:
Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Tính \(A = \frac{{\tan \alpha + 4\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}\).
Cho góc α (0° < α < 180°) thỏa mãn \(\cos \alpha = \frac{5}{{13}}\).
Giá trị của biểu thức \(P = 2\sqrt {4 + 5\tan \alpha } + 3\sqrt {9 - 12\cot \alpha } \) là: