Với giải Unit 3 3E. Word Skills lớp 10 trang 39 Tiếng Anh 10 Friends Global chi tiết trong Unit 3: On screen giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 3: On screen (Friends Global)
Bài 1 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the notices. What are they warning you not to do?
(Đọc các chú ý. Chúng đang cảnh báo bạn không làm gì?)
Trả lời:
piracy: sự ăn cắp bản quyền
They are warning people not to download or copy films, music, etc. illegally. (Chúng đang cảnh báo mọi người không tải hoặc sao chép phim, nhạc v.v một cách bất hợp pháp.)
Bài 2 trang 39 sgk Tiếng anh 10:2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things is not a problem? Who thinks it is as serious as any other crime?
(Đọc quan điểm của một vài bạn vị thành niên. Ai nghĩ rằng tải tài nguyên một cách bất hợp pháp không phải là vấn đề? Ai nghĩ điều này nghiêm trọng như những tội danh khác?)
To download or not download?
DVDs and computer games are so expensive. It's unsurprising that people download them illegally. But it's unfair on the small, independent companies. Mark
It's the same as stealing from a shop. It's simply dishonest and unacceptable. Samantha
You're very unlikely to get caught. That's why people do it. Harry
It's like an invisible crime. You can't see the victim. That's why many people don't feel bad about it. Joe
I have no sympathy for the big film and music companies - they make a lot of money, so I think illegal downloading is OK. Hannah
Tạm dịch:
Tải hay không tải?
DVDs và trò chơi trên máy tính rất đắt đỏ. Không bất ngờ khi nhiều người tải lậu chúng. Nhưng nó không công bằng cho những công ty nhỏ và độc lập. Mark
Nó cũng giống như việc ăn cắp ở cửa hàng vậy. Nó đơn giản là không trong sạch và không thể chấp nhận được. Samantha
Bạn khó có thể bị bắt gặp. Đó là lí do tại sao mọi người làm vậy. Harry
Nó giống như một tội ác vô hình. Bạn không thể thấy được nạn nhân. Vậy nên có nhiều người không cảm thấy tệ về điều đó. Joe
Tôi không có chút cảm thông cho những hang phim và hãng đĩa nhạc lớn – họ kiếm được rất nhiều tiền, nên tôi nghĩ là việc tải lậu cũng bình thường. Hannah
Trả lời:
Not a problem (Không vấn đề): Hannah
As serious as other crimes (Nghiêm trọng như những loại tội phạm khác): Samantha
Bài 3 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm các tính từ bên dưới trong bài đọc trong bài 2.)
LEARN THIS! Negative prefixes: un-, in-, im-, ir-, ii- and dis-
The prefixes un-, in-, im-, ir-, ii- and dis- are.negative. When they come before an adjective, they make its meaning opposite.
(Tiền tố un-, in-, im-, ir-, ii-, và dis- mang nghĩa phủ định. Khi chúng đi trước tính từ, nó làm chúng có nghĩa ngược lại.)
certain - uncertain patient-impatient
honest- dishonest responsible- irresponsible
acceptable _____legal _____
dependent _____likely _____
fair _____surprising ______
honest _____visible _____
Trả lời:
acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)
dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)
fair – unfair (công bằng – không công bằng)
honest - dishonest (thật thà – dối trá)
legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)
likely - unlikely (giống – không giống)
surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)
visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)
Bài 4 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Read the Dictionary Skills Strategy. Then study the dictionary entry. What synonym and antonym of loyal are given? How are they indicated?
(Đọc Chiến thuật tra cứu từ điển. Sau đó nghiên cứu mục từ. Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa được đưa ra là gì?)
Trả lời:
loyal - synonym: faithful (trung thành)
- antonym: disloyal (không trung thành)
Bài 5 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the sentences using the adjectives in brackets with a negative prefix. You can use a dictionary to help you.
(Viết lại các câu sau sử dụng các tính từ trong ngoặc với môt tiền tố phủ định. Bạn có thể
1. Her bedroom is in a mess. (tidy)
Her bedroom is untidy.
2. That answer is wrong. (correct)
3. It isn't nice to tease your little sister. (kind)
4. He was very rude to me! (polite)
5. I'm unhappy with my exam results. (satisfied)
6. I can't do this exercise! (possible)
Trả lời:
2. That answer is incorrect. (Câu trả lời này sai rồi.)
3. It is unkind to tease your little sister. (Thật xấu bụng khi trêu đứa em gái của bạn.)
4. He was impolite to me. (Anh ta bất lịch sự với tôi.)
5. I'm dissatisfied with my exam results. (Tôi không hài lòng với kết quả kiểm tra của mình.)
6. It's impossible to do this exercise. (Tôi không thể làm đc bài tập này.)
Bài 6 trang 39 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with adjectives with the opposite meaning.
(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ trái nghĩa.)
1. Is your handwriting legible or _____?
2. Are you generally honest or _____?
3. Do you think teenagers are generally responsible or _____?
4. Are you generally patient or _____?
5. Is smoking in public places legal or _____ your country?
6. Do you think that reversing climate change is possible or _____?
Trả lời:
1. Is your handwriting legible or illegal? (Chữ viết của bạn dễ đọc hay khó đọc?)
2. Are you generally honest or dishonest? (Bạn thường thành thật hay không thành thật?)
3. Do you think teenagers are generally responsible or irresponsible? (Bạn nghĩ những thiếu niên thường có trách nhiệm hay vô trách nhiệm?)
4. Are you generally patient or impatient? (Bạn thường kiên nhẫn hay nóng vội?)
5. Is smoking in public places legal or illegal your country? (Ở đất nước của bạn thì hút thuốc ở nơi công cộng là hợp pháp hay bất hợp pháp?)
6. Do you think that reversing climate change is possible or impossible? (Bạn nghĩ rằng việc đảo ngược quá trình biến đổi khí hậu là khả thi hay bất khả thi?)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 3 3A. Vocabulary trang 34, 35
Unit 3 3F. Reading trang 40, 41
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: