tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:
Phương trình 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
1. Phương trình phản ứng hóa học
2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của SO2
Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho SO2 tác dụng với oxi, nước
6. Bạn có biết
Axit sunfuric rất nguy hiểm bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
A. Tan tốt trong nước
B. Có đầy đủ tính chất chung của axit
C. H2SO4 loãng có tính axit mạnh, tác dụng với tất cả các kim loại
D. H2SO4 đặc có tính háo nước
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
H2SO4 loãng không tác dụng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Al
B. Mg
C. Na
D. Cu
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Các khí nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. SO2, H2S, N2
B. SO2, H2S
C. SO2, H2S, CO2
D. SO2, CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4