Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

19.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

I. Quá trình dinh dưỡng

- Dinh dưỡng là quá trình lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn và tổng hợp thành chất sống của cơ thể.

- Bốn giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hoá, hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng hoá các chất.

1. Lấy thức ăn

- 3 kiểu: ăn lọc, ăn hút, ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau.

Ví dụ: Trai lọc thức ăn qua các tấm mang

Ăn hút: Lấy thức ăn bằng cách hút dịch từ cơ thể động vật hoặc thực vật. Ví dụ: Muỗi cái dùng vòi chích lỗ, hút máu\

Ăn thức ăn rắn: Lấy thức ăn rắn kích cỡ khác nhau bằng nhiều phương thức khác nhau. Ví dụ: Voi dùng vòi; Hồ cần cắt từng miếng thịt và nuốt 

2. Tiêu hóa thức ăn

Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các phân tử nhỏ để cơ thể hấp thụ. Động vật thể hiện nhiều hình thức tiêu hoá khác nhau:

- Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá tiêu hoá nội bào.

- Động vật có túi tiêu hoá tiêu hoá ngoại bào và nội bào.

- Động vật có ống tiêu hoá tiêu hoá ngoại bào.

3. Hấp thụ chất dinh dưỡng

Hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non, với diện tích hấp thụ rất lớn do có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao

4. Đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng

Chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển đến tế bào của cơ thể, đồng hoá thành chất sống và cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

II. Ứng dụng

1. Xây dựng chế độ ăn uống khoa học

Cuộc sống hiện đại đang thay đổi lối sống của con người, dẫn đến nhiều người ăn uống không khoa học và ít vận động, gây ra nhiều bệnh khác nhau như béo phì, suy dinh dưỡng... Để giúp cơ thể khoẻ mạnh, cần chọn một chế độ ăn uống khoa học đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần, bao gồm cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và khối lượng mỗi chất dinh dưỡng theo độ tuổi, giới tính và trạng thái sinh lí.

2. Vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống

Việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống có vai trò quan trọng: cung cấp chất dinh dưỡng, nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí y tế, đồng thời đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

3. Các bệnh và tiêu hoá và cách phòng tránh

Có nhiều bệnh về tiêu hoá như tiêu chảy, viêm loét dạ dày tá tràng và ung thư đại tràng, nguyên nhân rất khác nhau. Để tránh các bệnh này, cần ăn đủ chất, đảm bảo vệ sinh và tránh vận động ngay sau khi ăn.

Sơ đồ tư duy Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật (ảnh 1)

 

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Câu 1:  Diều ở các loài động vật thuộc lớp chim được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?

A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

B. Diều được hình thành từ khoang miệng

C. Diều được hình thành từ thực quản

D. Diều được hình thành từ dạ dày

Giải thích

Diều được hình thành từ thực quản - đây là nơi trữ thức ăn, đồng thời có nhiệm vụ làm mềm trước khi chuyển thức ăn xuống dạ dày.

Câu 2: Tiếp tục ăn một chế độ ăn nhiều bơ, thịt đỏ và trứng trong thời gian dài có thể gây ra?

A. Tăng cholesterol máu

B. Sỏi thận

C. Độc tính

D. Nước tiểu có thể ceton

Giải thích

Nếu tiếp tục tiêu thụ một lượng lớn trứng, thịt đỏ, bơ, thức ăn chế biến,… trong một thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, làm tăng cholesterol máu và tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch

Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào

Câu 4: Ở động vật có ống tiêu hóa

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào

Câu 5: Ở loài động vật nào không phát triển hình thức tiêu hóa bằng ống tiêu hóa?

A. Châu chấu

B. Gà 

C. Thủy tức

D. Thỏ

Câu 6: Enzyme nào dưới đây có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose?

A. Enzyme amylase.

B. Enzyme pepsin.

C. Enzyme lactase.

D. Enzyme sucrase.

Đáp án đúng là: A

Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose.

Câu 7: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

A. Protein.

B. Tinh bột.

C. Lipid.

D. Protein và tinh bột.

Đáp án đúng là: C

Dịch mật do gan sản xuất có quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ lipid.

Câu 8: Các nhu động của ruột non có tác dụng

A. làm nhỏ thức ăn, hấp thụ lại nước và đẩy thức ăn về phía ruột già.

B. nhào trộn thức ăn với enzyme lysosome, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

C. nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía dạ dày.

D. nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

Đáp án đúng là: D

Các nhu động của ruột non có tác dụng nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật, dịch ruột, đồng thời đẩy thức ăn dịch chuyển trong ruột non về phía ruột già.

Câu 9: Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở

A. Miệng.

B. Dạ dày.

C. Ruột non.

D. Ruột già.

Đáp án đúng là: C

Hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.

Câu 10: Đặc điểm nào của ruột non tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn từ 250 – 300 m2?

A. Ruột non có nhiều nếp gấp và dịch vị.

B. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.

C. Có hình ống thằng dài 20 – 30 cm.

D. Phình to, có nhiều cơ co bóp và vi nhung mao.

Đáp án đúng là: B

Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn, từ 250 – 300 m2.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Lý thuyết Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Lý thuyết Bài 9: Hô hấp ở động vật

Lý thuyết Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Lý thuyết Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá