Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hô hấp ở thực vật

11 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật

I. Khái quát về hô hấp ở thực vật

- Hô hấp là quá trình phân giải hợp chất hữu cơ thành các chất đơn giản, tạo ra ATP và nhiệt năng.

- Năng lượng từ hô hấp được sử dụng cho các hoạt động sống của cây, duy trì nhiệt độ cơ thể và tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

II. Các con đường hô hấp ở thực vật

- Thực vật có 2 con đường hô hấp: hiếu khí và lên men.

- Hô hấp hiếu khí phổ biến và lên men chỉ xảy ra trong điều kiện thiếu O, giúp cây tồn tại tạm thời.

1. Hô hấp hiếu khí ở thực vật

Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh ở tế bào đang hoạt động sinh lí mạnh. Nó bao gồm đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.

- Đường phân: Glucose phân giải thành 2 pyruvate và tạo ra 2 ATP, 2 NADH.

- Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs: 2 pyruvate chuyển thành 2 acetyl-CoA, 2 NADH và 2 CO2. 2 acetyl-CoA trong chu trình Krebs tạo ra 2 ATP, 6 NADH, 2 FADH và 4 CO2.

- Chuỗi truyền electron: NADH và FADH truyền electron tới O để tạo ra ATP và nước. Chuỗi truyền electron tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.

2. Lên men

- Lên men gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men. Pyruvate được tạo ra từ đường phân, trong điều kiện không có O, sẽ lên men tạo thành ethanol hoặc lactate. Con đường lên men chỉ thu được 2 phân tử ATP từ 1 phân tử glucose.

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật

1. Nước

- Nước là dung môi và hoạt hoá enzyme hô hấp, cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

2. Nhiệt độ

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme hô hấp, cường độ hô hấp tăng khi nhiệt độ tăng.

3. Hàm lượng O2

Hàm lượng O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp. Hô hấp bị ảnh hưởng nếu O2 giảm dưới 10%, cây chuyển sang con đường lên men nếu O2 dưới 5%.

4. Hàm lượng CO2

Hàm lượng CO2 ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men và tạo nhiều sản phẩm độc. Hàm lượng CO2 tăng 35% so với bình thường có thể làm mất khả năng nảy mầm của hầu hết các hạt giống.

IV. Ứng dụng của hô hấp thực vật vào thực tiễn

1. Bảo quản nông sản 

Điều chỉnh hàm lượng nước và nhiệt độ môi trường là cách để giảm cường độ hô hấp và kéo dài thời gian bảo quản. Ví dụ, phơi hoặc sấy khô hạt để giảm độ ẩm và duy trì độ ẩm không khí cho rau và quả, điều chỉnh nhiệt độ khoảng từ 1-6°C để bảo quản nông sản.

2. Hô hấp trong trồng trọt

Trong trồng trọt, cần áp dụng biện pháp canh tác để tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O cho cây hô hấp hiếu khí. Trồng đúng thời vụ, tưới tiêu hợp lí, đảm bảo cấp và thoát nước để cây có điều kiện thuận lợi cho hô hấp hiếu khí cung cấp năng lượng cho sinh trưởng, phát triển và nâng cao năng suất cây trồng.

V. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp

Quang hợp và hô hấp là hai quá trình sinh lí liên quan đến trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cây. Hai quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau, trong đó quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2, cung cấp nguyên liệu cho hô hấp. Ngược lại, CO2 là sản phẩm của hô hấp được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích luỹ trong cây và quyết định đến năng suất cây trồng.

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Câu 1: Khi nói về vấn đề hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không tác động đến hô hấp

A. Nhiệt độ

B. Nồng độ khí CO2

C. Nồng độ khí Nitơ (N2)

D. Hàm lượng nước

Câu 2: Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể

B. Tế bào chất

C. Lục lạp

D. Nhân

Giải thích

Ti thể là bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí: chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể còn chuỗi chuyền e diễn ra trên màng trong ty thể.

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là:

A. Cung cấp năng lượng chống chịu

B. Tăng khả năng chống chịu

C. Tạo ra sản phẩm trung gian

D. Miễn dịch cho cây

Câu 4: Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP

B. 38 ATP

C. 36 ATP

D. 34 ATP

Giải thích

Chuỗi chuyền electron tạo ra 34 ATP, 38 ATP còn lại sẽ được tạo bởi toàn bộ hô hấp nội bào (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep tạo 2 ATP)

Câu 5: Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể

B. Tế bào chất

C. Lục lạp

D. Nhân

Giải thích

Quá trình đường phân xảy ra tại tế bào chất, quá trình bao gồm nhiều phản ứng trung gian và có sự tham gia của enzim, năng lượng sẽ được tạo ra dần từ nhiều phản ứng, kết quả của quá trình đường phân sẽ thu được 2ATP và 2 NADH 

Câu 6: Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.

B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.

C. Chuỗi truyền electron.

D. Tổng hợp acetyl – CoA.

Đáp án đúng là: A

Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạnđường phân.

Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật?

A. Hô hấp kị khí là con đường diễn ra phổ biến ở thực vật trong điều kiện bình thường, có O2.

B. Lên men xảy ra trong điều kiện có O2, tạo ra nhiều ATP nhất.

C. Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn chuỗi chuyền electron.

D. Lên men là phản ứng thích nghi của cây giúp cây tồn tại tạm thời trong điều kiện thiếu O2.

Đáp án đúng là: D

Lên men là phản ứng thích nghi của cây giúp cây tồn tại tạm thời trong điều kiện thiếu O2, như trường hợp rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước,…

A - Sai. Hô hấp hiếu khí là con đường diễn ra phổ biến ở thực vật trong điều kiện bình thường, có O2.

B – Sai. Lên men xảy ra trong điều kiện thiếu O2, chỉ thu được 2 phân tử ATP.

C – Sai. Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn đường phân.

Câu 8: Phát biểu nào sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?

A.Nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.

B. Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp sẽ giảm.

C. Nồng độ O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp do khí O2 là nguyên liệu của hô hấp.

D. Hàm lượng CO2 trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp cũng tăng.

Câu 9: Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp

A. tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

B. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước.

C. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước ở giai đoạn nảy mầm của cây.

D. không liên quan tới hàm lượng nước.

Đáp án đúng là: A

Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

Câu 10: Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm mục đích gì?

A. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp kị khí.

B. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp kị khí.

C. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.

D. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp hiếu khí.

Đáp án đúng là: C

Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Lý thuyết Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Lý thuyết Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Lý thuyết Bài 9: Hô hấp ở động vật

Lý thuyết Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá