Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 6: Hô hấp ở thực vật. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật
Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật
Câu 1: Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn nào sau đây?
A. Đường phân.
B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.
C. Chuỗi truyền electron.
D. Tổng hợp acetyl – CoA.
Đáp án đúng là: A
Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạnđường phân.
Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật?
A. Hô hấp kị khí là con đường diễn ra phổ biến ở thực vật trong điều kiện bình thường, có O2.
B. Lên men xảy ra trong điều kiện có O2, tạo ra nhiều ATP nhất.
C. Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn chuỗi chuyền electron.
D. Lên men là phản ứng thích nghi của cây giúp cây tồn tại tạm thời trong điều kiện thiếu O2.
Đáp án đúng là: D
Lên men là phản ứng thích nghi của cây giúp cây tồn tại tạm thời trong điều kiện thiếu O2, như trường hợp rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước,…
A - Sai. Hô hấp hiếu khí là con đường diễn ra phổ biến ở thực vật trong điều kiện bình thường, có O2.
B – Sai. Lên men xảy ra trong điều kiện thiếu O2, chỉ thu được 2 phân tử ATP.
C – Sai. Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn đường phân.
Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?
A.Nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
B. Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp sẽ giảm.
C. Nồng độ O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp do khí O2 là nguyên liệu của hô hấp.
D. Hàm lượng CO2 trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men.
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp cũng tăng.
Câu 4: Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp
A. tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
B. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước.
C. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước ở giai đoạn nảy mầm của cây.
D. không liên quan tới hàm lượng nước.
Đáp án đúng là: A
Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
Câu 5: Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm mục đích gì?
A. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp kị khí.
B. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp kị khí.
C. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.
D. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp hiếu khí.
Đáp án đúng là: C
Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.
Câu 6: Hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật là
A. hô hấp kị khí.
B. hô hấp hiếu khí.
C. lên men.
D. hô hấp kị khí và lên men.
Đáp án đúng là: B
Ở thực vật, hô hấp hiếu khí là hình thức hô hấp chủ yếu.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của hô hấp?
A. Năng lượng sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây.
B. Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo hoạt động sống của cơ thể thực vật diễn ra bình thường.
C. Nhiệt năng được giải phóng ra từ hô hấp có thể làm tăng nhiệt độ lá, dẫn đến lá cây héo dần.
D. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.
Đáp án đúng là: C
Vai trò của hô hấp là:
- Năng lượng sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây.
- Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo hoạt động sống của cơ thể thực vật diễn ra bình thường.
- Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.
→ C là đáp án sai.
Câu 8: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron→ Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.
C. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron.
D. Chuỗi truyền electron → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.
Đáp án đúng là: A
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron.
Câu 9: Kết thúc quá trình đường phân, từ một phân tử glucose thu được
A. 1 phân tử pyruvate, 2 ATP và 4 NADH.
B. 4 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.
C. 2 phân tử pyruvate, 6 ATP và 2 NADH.
D. 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.
Đáp án đúng là: D
Kết thúc quá trình đường phân, từ một phân tử glucose thu được 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.
Câu 10: Phát biểu nào sai khi nói về hô hấp hiếu khí?
A. Giai đoạn đường phân thu được 2 NADH.
B. Hai phân tử pyruvate được tạo thành từ đường phân được chuyển vào chất nền ti thể và được biến đổi thành 2 phần tử acetyl – CoA.
C. Đường phân là giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.
D. Chu trình Kreb diễn ra trong chất nền của ti thể.
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Giai đoạn chuỗi chuyền electron tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.
Câu 11: Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và CO2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra O2 được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp.
B. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra CO2 được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp.
C. Hô hấp tạo ra chất hữu cơ và O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Quang hợp tạo ra CO2 được sử dụng làm nguyên liệu cho hô hấp.
D. Hô hấp tạo ra O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Quang hợp tạo ra CO2 và chất hữu cơ được sử dụng làm nguyên liệu cho hô hấp.
Đáp án đúng là: B
Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp: Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra CO2 được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp.
Câu 12: Trong quá trình bảo quản nông sản cần phải làm cho hô hấp
A. diễn ra bình thường.
B. tăng đến mức tối đa.
C. giảm đến mức tối thiểu.
D. không còn hoạt động.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm cần phải làm cho hô hấp giảm đến mức tối thiểu.
Câu 13: Trạng thái nào sau đây có quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh nhất?
A. Hạt phơi khô.
B. Hạt đang nảy mầm.
C. Hạt bị luộc chín.
D. Hạt sấy khô.
Đáp án đúng là: B
Trong các trạng thái trên, hạt đang nảy mầm là trạng thái có quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh nhất.
Câu 14: Tại sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ?
A. Hoa và cây xanh quang hợp tạo ra nhiều khí O2 làm tăng cường độ hô hấp trong lúc ngủ.
B. Quá trình hô hấp ở hoa và cây xanh tạo ra nhiều CO2 làm tăng nồng độ CO2 trong phòng ngủ, dễ gây ngạt thở trong lúc ngủ.
C. Quá trình hô hấp ở hoa và cây xanh tạo ra nhiều O2 làm tăng nồng độ O2 trong phòng ngủ, dễ gây ngạt thở trong lúc ngủ.
D. Hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương gây lạ làm rối loạn giấc ngủ.
Đáp án đúng là: B
Không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ vì quá trình hô hấp ở hoa và cây xanh tạo ra nhiều CO2 làm tăng nồng độ CO2 trong phòng ngủ, dễ gây ngạt thở trong lúc ngủ.
Câu 15: Tại sao người nông dân tường dùng biện pháp phơi khô để bảo quản hạt trong thời gian dài?
A. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi làm chết tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng hạt trong thời gian dài.
B. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt phòng chống ẩm mốc hạt.
C. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, quá trình hô hấp của hạt giảm tối thiểu, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt trong thời gian dài.
D. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của hạt và giúp tiêu diệt bào tử nấm mốc xung quanh hạt.
Đáp án đúng là: C
Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, quá trình hô hấp tế bào của hạt giảm tối thiểu, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt trong thời gian dài.
Phần 2. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
- Hô hấp là quá trình phân giải hợp chất hữu cơ thành các chất đơn giản, tạo ra ATP và nhiệt năng.
- Năng lượng từ hô hấp được sử dụng cho các hoạt động sống của cây, duy trì nhiệt độ cơ thể và tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
II. Các con đường hô hấp ở thực vật
- Thực vật có 2 con đường hô hấp: hiếu khí và lên men.
- Hô hấp hiếu khí phổ biến và lên men chỉ xảy ra trong điều kiện thiếu O, giúp cây tồn tại tạm thời.
1. Hô hấp hiếu khí ở thực vật
Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh ở tế bào đang hoạt động sinh lí mạnh. Nó bao gồm đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.
- Đường phân: Glucose phân giải thành 2 pyruvate và tạo ra 2 ATP, 2 NADH.
- Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs: 2 pyruvate chuyển thành 2 acetyl-CoA, 2 NADH và 2 CO2. 2 acetyl-CoA trong chu trình Krebs tạo ra 2 ATP, 6 NADH, 2 FADH và 4 CO2.
- Chuỗi truyền electron: NADH và FADH truyền electron tới O để tạo ra ATP và nước. Chuỗi truyền electron tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.
2. Lên men
- Lên men gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men. Pyruvate được tạo ra từ đường phân, trong điều kiện không có O, sẽ lên men tạo thành ethanol hoặc lactate. Con đường lên men chỉ thu được 2 phân tử ATP từ 1 phân tử glucose.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật
1. Nước
- Nước là dung môi và hoạt hoá enzyme hô hấp, cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
2. Nhiệt độ
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme hô hấp, cường độ hô hấp tăng khi nhiệt độ tăng.
3. Hàm lượng O2
Hàm lượng O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp. Hô hấp bị ảnh hưởng nếu O2 giảm dưới 10%, cây chuyển sang con đường lên men nếu O2 dưới 5%.
4. Hàm lượng CO2
Hàm lượng CO2 ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men và tạo nhiều sản phẩm độc. Hàm lượng CO2 tăng 35% so với bình thường có thể làm mất khả năng nảy mầm của hầu hết các hạt giống.
IV. Ứng dụng của hô hấp thực vật vào thực tiễn
1. Bảo quản nông sản
Điều chỉnh hàm lượng nước và nhiệt độ môi trường là cách để giảm cường độ hô hấp và kéo dài thời gian bảo quản. Ví dụ, phơi hoặc sấy khô hạt để giảm độ ẩm và duy trì độ ẩm không khí cho rau và quả, điều chỉnh nhiệt độ khoảng từ 1-6°C để bảo quản nông sản.
2. Hô hấp trong trồng trọt
Trong trồng trọt, cần áp dụng biện pháp canh tác để tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O cho cây hô hấp hiếu khí. Trồng đúng thời vụ, tưới tiêu hợp lí, đảm bảo cấp và thoát nước để cây có điều kiện thuận lợi cho hô hấp hiếu khí cung cấp năng lượng cho sinh trưởng, phát triển và nâng cao năng suất cây trồng.
V. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp
Quang hợp và hô hấp là hai quá trình sinh lí liên quan đến trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cây. Hai quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau, trong đó quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2, cung cấp nguyên liệu cho hô hấp. Ngược lại, CO2 là sản phẩm của hô hấp được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích luỹ trong cây và quyết định đến năng suất cây trồng.