FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O | FeS ra Fe(NO3)3

886

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeS+ 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO+ 5NO + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeS+ 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO+ 5NO + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeS+ 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO+ 5NO + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sau phản ứng xuất hiện khí không màu (NO) hóa nâu trong không khí.

2NO + O2 → 2NO2

3. Điều kiện phản ứng

Không có

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeS2

- Mang tính chất hóa học của muối.

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

Tác dụng với axit:

    FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3

    FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

Tác dụng với oxi:

    4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

4.2. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho FeS2 tác dụng với axit HNO3

6. Bạn có biết

Sản phẩm khử của FeS2 tác dụng với axit HNO3 có thể là NO, NO2, ...

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất.

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khí X là:

A. N2O5

B. NO

C. N2O

D. NO2

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có:

nMg3,624 = 0,3 mol

nX = 2,2422,4 =0,1 mol

Mg0 → Mg+2 +2e

0,15 → 0,3

N+5 + (5 - n) e → N+n

0,3 → 0,1

=> 0,1 (5-n) = 0,3 => n = 2 => NO

Câu 3. Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

A. 2,7; 11

B. 8,1; 5,6

C. 5,6; 8,1

D. 11; 2,7

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội?

A. Cu, Fe, Ag

B. Cu, Fe, Cr

C. Cr, Fe, Al

D. Fe, Cr, Ag

Lời giải:

Đáp án: C

Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. SO2, O3, dung dịch H2SO4(loãng)

B. SO2 , Cl2, F2

C. O2, SO2, Cl2

D. Cl2, SO2, Br2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m (g)?

A. 3,04 gam

B. 6,08 gam

C. 1,52 gam

D. 4,56 gam

Lời giải:

Đáp án: A

nHNO3 = 0,1.2,4 = 0,24 mol;

2H+ + NO3- + e → NO+ H2O

nNO3- tạo muối = 0,12 mol

mmuối = m + mNO3- = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam

 

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Lời giải:

Đáp án: B

mAl(NO3)3 = 8,1.21327 = 63,9 gam; mZn(NO3)3 = 29,25.18965= 85,05 gam

my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mNH4NO3 ⇒ mNH4NO3 = 6 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,075 mol

nN2O = 0,3.3+0,45.2-0,075.88 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 8. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Lời giải:

Đáp án: C
Sử dụng bảo toàn e: nNO = 38,464 . 23= 0,4 mol ⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí người ta thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.

D. Fe2O3 ,NO2 ,O2.

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng

4Fe(NO3)\overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Fe2O3 + 8NO2+ O2

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit nitric phản ứng với tất cả bazơ.

B. Axit nitric (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Lời giải:

Đáp án: C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO ↑ + Fe(NO3)3

4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2

2FeS+ 14H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O

Phương trình nhiệt phân: FeCO3 → FeO + CO2

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 ↑

FeCO3 + 4HNO3 → 2H2O + NO2 ↑+ Fe(NO3)3 + CO2 ↑

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2CO2↑ + 4H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá