Con heo đất trang 32, 33, 34 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều

2.6 K

Trả lời các câu hỏi bài Đọc: Con heo đất trang 32, 33, 34 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tiếng Việt lớp 3 Con heo đất trang 32, 33, 34

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Câu 1: Ở lớp 2, em đã học chủ điểm Bạn trong nhà, hãy nhắc lại tên và nói một vài điều về những người bạn ấy.  

Chiếc nhãn vở đặc biệt trang 10, 11 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại kiến thức đã học ở chủ điểm Bạn trong nhà, quan sát hình ảnh và hoàn thành bài tập.  

Trả lời:

- Mèo con: Rất ngoan ngoãn.

- Gà con: Lông vàng mượt, mắt đen rất sáng, thường tíu tít chạy theo gà mẹ.

- Cún: Thường chơi đùa, chạy nhảy cùng em. 

Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Câu 2: Trong nhà, em còn nhiều bạn khác. Hằng ngày, em vẫn trò chuyện, vui chơi, làm việc với các bạn ấy. Đó là những bạn nào? 

Chiếc nhãn vở đặc biệt trang 10, 11 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và kể tên những người bạn thân quen hằng ngày của em. Trong hình ảnh có: Cái diều, sách, ô tô đồ chơi, ghế, tủ quần áo, đèn, búp bê, bát đĩa, chổi.  

Trả lời:

Hằng ngày, em thường dùng ghế, đèn và sách để học bài. Em chơi thả diều, ô tô đồ chơi và búp bê. Em dùng bát, đĩa để ăn cơm. Em dùng chổi để quét nhà.   

Bài đọc

Con heo đất

Chiếc nhãn vở đặc biệt trang 10, 11 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 2)

Tôi đang mong bố mua cho tôi một con rô bốt. Nhưng bố lại mang về một con heo đất. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó, bảo:

- Con cho heo ăn nhé! Con lớn rồi, nên học cách tiết kiệm.

Từ đó, mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, tôi lại được gửi heo giữ giúp. Tết đến, có tiền mừng tuổi, tôi cùng dành cho heo luôn. Bố mẹ bảo:

- Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt.

Thật ra con heo cũng dễ thương. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó. Nó mỉm cười cả khi tôi chẳng có đồng nào. Tôi thực sự yêu thương nó.

Thấm thoắt một năm đã trôi qua. Một hôm, bố tôi vào phòng, lật con heo, lắc mạnh và bảo:

- Bụng nó đầy ứ rồi. Con đập vỡ nó được rồi đấy!

Tôi sao nỡ làm vậy! Tôi nói với bố:

- Con không cần rô bốt nữa!

Rồi tôi năn nỉ bố mẹ cho giữ lại con heo. Cuối cùng, bố mẹ cũng chiều ý tôi. Thế là con heo đất còn làm bạn với tôi thêm một thời gian nữa. 

Theo ÉT-GA KE-RÉT (Hoàng Ngọc Tuấn dịch)

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn đầu bài đọc để trả lời câu hỏi.  

Trả lời:

Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.  

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách nào để mua được mốn đồ chơi đó? 

Phương pháp giải:

Em tìm đọc lời nói của bố mẹ với bạn nhỏ trong bài để trả lời câu hỏi.   

Trả lời:

Bố mẹ hướng dẫn bạn hãy tiết kiệm, bỏ tiền vào heo đất, chừng nào bụng heo đầy tiền, thì sẽ có thể đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt.  

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế nào? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ “Từ đó...” đến “...dành cho heo” để trả lời câu hỏi.  

Trả lời:

Bạn nhỏ dành dụm tiền bằng cách là: Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách còn thừa tiền lẻ bạn sẽ gửi heo đất. Tết đến, có tiền mừng tuổi cùng gửi cho heo luôn. 

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 4: Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ con heo đất? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để có câu trả lời.   

Trả lời:

Cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ heo đất vì trải qua một thời gian dài gắn bó, bạn nhỏ thấy heo cũng rất dễ thương, heo luôn mỉm cười với bạn ấy dù bạn có tiền bỏ vào cho heo hay không. Bạn nhỏ có nhiều tình cảm dành cho heo đất.  

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 1: Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất.  

Phương pháp giải:

Em đọc truyện để tìm những từ chỉ bộ phận của con heo đất.    

Trả lời:

Những từ chỉ các bộ phận của con heo đất trong truyện trên là: Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt.  

Tiếng Việt lớp 3 trang 34 Câu 2: Tìm từ chỉ các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm dưới đây.  

Chiếc nhãn vở đặc biệt trang 10, 11 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát những đồ vật này để tìm từ ngữ chỉ bộ phận của chúng.   

Trả lời:

Các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm trong hình là:

- Doraemon: khe đựng tiền, nắp, nút vặn, nút bấm.

- Tủ hồng: khe đựng tiền, cánh cửa.

- Gấu trúc: Tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng, chân.

- Cún con: Tai, mắt, mũi, miệng, bụng, lưng, chân.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tự đọc sách báo trang 34

Viết: Ôn chữ viết hoa: D, Đ trang 34

Nói và nghe: Em tiết kiệm trang 35

Đọc: Thả diều trang 36, 37

Viết: Em tiết kiệm trang 37

Đọc: Chú gấu Mi-sa trang 38, 39

Viết: Thả diều trang 40

Nói và nghe: Chiếc răng rụng trang 41

Đọc: Hai bàn tay em trang 42, 43

Góc sáng tạo: Chuyện của em trang 43, 44

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Em đã lớn

Bài 3: Niềm vui của em

Bài 4: Mái ấm gia đình

Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1

Bài 6: Yêu thương, chia sẻ

Đánh giá

0

0 đánh giá