FeCl3 + HI → FeCl2 + HCl + I2 ↓ | FeCl3 ra FeCl2

655

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + 2HCl + I2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + 2HCl + I2

1. Phương trình phản ứng hóa học

2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + 2HCl + I2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng xuất hiện kết tủa đen tím (I2).

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

4.2. Tính chất hoá học của HI

- HI kém bền với nhiệt, bị phân hủy thành I2 ở 300oC.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

 - Là axit mạnh, có tính khử mạnh:

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2SO4 + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho HI tác dụng với dung dịch FeCl3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2      

B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3      

D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al   

B. Cu   

C. Zn   

D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án : D

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓+ Fe(NO3)3

2FeCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl ↓+ Fe2(SO4)3

2FeCl3 + 2H2S → FeCl2 + FeS2 + 4HCl

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S↓

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá