Giải SGK Tiếng anh 8 Review 2 | Global Success

2.1 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Review 2 sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Review 2 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.

Giải Tiếng anh lớp 8 Review 2

Review 2 Language lớp 8 trang 70

1. Circle the word which has the underlined part pronounced differently in each group. Then listen and repeat. 

(Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác nhau trong mỗi nhóm. Sau đó nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

1.        

A. culture                   

B. community                        

C. circle                      

D. custom

2.        

A. identify                  

B. thank                                  

C. dance                     

D. plan

3.        

A. bring                      

B. sing                                    

C. spring                     

D. longevity

4.        

A. figure                     

B. danger                               

C. engine                    

D. change

5.        

A. growth                   

B. globe                                  

C. ground                   

D. gender

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. D

1. C

A. culture /ˈkʌl.tʃər/                                                   

B. community /kəˈmjuː.nə.ti/

C. circle /ˈsɜː.kəl/                                                       

D. custom /ˈkʌs.təm/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /k/.

2. B

A. identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/                                            

B. thank /θæŋk/

C. dance /dɑːns/                                                        

D. plan /plæn/

Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /ŋ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /n/.

3. D

A. bring /brɪŋ/                                                            

B. sing /sɪŋ/ 

C. spring /sprɪŋ/                                                          

D. longevity /lɒnˈdʒev.ə.ti/

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /n/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ŋ/.

4. A

A. figure /ˈfɪɡ.ər/                                                        

B. danger /ˈdeɪn.dʒər/

C. engine /ˈen.dʒɪn/                                                    

D. change /tʃeɪndʒ/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɡ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/.

5. D

A. growth /ɡrəʊθ/                                                       

B. globe /ɡləʊb/

C. ground /ɡraʊnd/                                                     

D. gender /ˈdʒen.dər/

Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /dʒ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɡ/.

Vocabulary

2. Match a verb or verb phrase in A with a noun or noun phrase in B.

(Nối động từ hoặc cụm động từ ở A với danh từ hoặc cụm danh từ ở B.)

A

B

1. weave

a. terraced fields

2. chase away

b. crops

3. harvest

c. crafts

4. overlook

d. clothing

5. make

e. bad spirits

Lời giải chi tiết:

1. d

2. e

3. b

4. a

5. c

1 - d: weave clothing (dệt vải)

2 - e: chase away bad spirits (xua đuổi tà ma)

3 - a: overlook terraced fields (trông ra ruộng bậc thang)

4 - b: harvest crops (thu hoạch nông sản)

5 - c: make crafts (làm đồ thủ công)

3. Complete the sentences with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp.)

              habit          lifestyle          minority group               festivals          decorative items

1. Ethnic minority girls wear a lot of beautiful _____ on special occasions.

2. I love attending local _____ in my area because they are unique.

3. It was a big change in _____ when my family moved from the city to the countryside.

4. I'd prefer you not to make a _____ off going to bed late.

5. The Bahnar is a large ethnic _____ in the Central Highlands.

Phương pháp giải:

- habit (n): thói quen

- lifestyle (n): lối sống

- minority group (np): dân tộc thiểu số

- festivals (n): lễ hội

- decorative items (np): đồ trang trí

Lời giải chi tiết:

1. decorative items

2. festivals

3. lifestyle

4. habit

5. minority group

1. Ethnic minority girls wear a lot of beautiful decorative items on special occasions.

(Những cô gái dân tộc ít người mặc rất nhiều đồ trang trí trong những dịp đặc biệt.)

2. I love attending local festivals in my area because they are unique.

(Mình yêu thích tham gia các lễ hội địa phương ở nơi mình sống vì chúng độc đáo.)

3. It was a big change in lifestyle when my family moved from the city to the countryside.

(Đó là một thay đổi lớn trong lối sống khi gia đình mình chuyển từ thành phố về nông thôn.)

4. I'd prefer you not to make a habit of going to bed late.

(Tôi mong là cậu sẽ không có thói quen đi ngủ trễ.)

5. The Bahnar is a large ethnic minority group in the Central Highlands.

(Người Ba-na là một dân tộc ít người lớn ở Tây Nguyên.)

Grammar

4. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. Tet is coming. I see ______ flowers and ornamental trees everywhere.

A. a                

B. the              

C. Ø

2. Bat Trang Village is famous for ______ traditional craft of pottery making.

A. a                

B. the              

C. Ø

3. - Hi, Trang. ______ are things in Hue?

    - Everything’s great. The weather's fantastic, and the food’s delicious.

A. How          

B. What          

C. Where

4. ______ street food in Viet Nam is most popular among foreign visitors?

A. How          

B. What          

C. Why

5. I'm searching for _____ information about the lifestyle of the Van Kieu in central Viet Nam.

A. some          

B. many          

C. an

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

1. B

Tet is coming. I see the flowers and ornamental trees everywhere.

(Tết đang đến rồi. Mình thấy hoa và cây trang trí ở khắp nơi.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ số nhiều xác định (những bông hoa và cây trang trí đặc trưng cho ngày Tết).

2. C

Bat Trang Village is famous for traditional craft of pottery making.

(Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề làm gốm thủ công truyền thống.)

Giải thích: Trước danh từ không đếm được "traditional craft" không dùng mạo từ. 

3. A

- Hi, Trang. How are things in Hue?

  (Chào Trang. Mọi thứ ở Huế thế nào rồi?)

- Everything’s great. The weather's fantastic, and the food’s delicious.

   (Mọi thứ tuyệt lắm. Thời tiết rất tốt và đồ ăn rất ngon.)

Giải thích: 

How: như thế nào

What: cái gì

Where: ở đâu

4. B

What street food in Viet Nam is most popular among foreign visitors?

(Món ăn đường phố nào ở Việt Nam nổi tiếng với các du khách nước ngoài?)

Giải thích: 

How: như thế nào

What: cái gì

Why: tại sao

5. A

I'm searching for some information about the lifestyle of the Van Kieu in central Viet Nam.

(Mình đang tìm kiếm vài thông tin về lối sống của tộc Vân Kiều ở miền Trung Việt Nam.)

Giải thích: 

some + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều: một số/ một vài

many + danh từ số nhiều: nhiều 

an + danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm: một

=> information (thông tin) là danh từ không đếm được. 

5. Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. Next year we (build) _____ a house overlooking the lake.

2. Spring is coming, so we (celebrate) _____ the Ban Flower Festival soon.

3. If you have a chance to travel on a dogsled, you (never forget) _____ it.

4. If l (be) _____ free to choose a topic, I will give a presentation on Alaska.

5. Unless you try, you (never know) _____ if you can play football.

Lời giải chi tiết:

1. will build

2. will celebrate

3. will never forget

4. am

5. will never know

1. Next year we will build a house overlooking the lake.

(Năm sau chúng ta sẽ xây một ngôi nhà nhìn ra cái hồ.)

Giải thích: Trong câu có "next year" (năm sau) => dùng thì tương lai đơn: S + will + V

2. Spring is coming, so we will celebrate the Ban Flower Festival soon.

(Xuân đang đến rồi, nên chúng ta sẽ tổ chức Lễ Hội Hoa Ban sớm thôi.)

Giải thích: Trong câu có "soon" (sớm thôi) => dùng thì tương lai đơn: S + will + V

3. If you have a chance to travel on a dogsled, you will never forget it.

(Nếu mà mình có cơ hội đi trên một cái xe trượt tuyết chó kéo, mình sẽ không bao giờ quên chuyện đó.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S1 + V (hiện tại đơn), S2 + will + V. 

4. If I am free to choose a topic, I will give a presentation on Alaska.

(Nếu mình được tự do chọn chủ đề, mình sẽ thuyết trình về Alaska.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S1 + V (hiện tại đơn), S2 + will + V. 

5. Unless you try, you will never know if you can play football.

(Nếu cậu không thử thì cậu sẽ không thể nào biết cậu có thể chơi bóng đá không.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: Unless + S1 + V (hiện tại đơn), S2 + will + V. 

Review 2 Skills lớp 8 trang 71

1 (trang 71 sgk Tiếng Anh 8): Read the schedule of the Spring Fair and select the event that each person wants to attend. Write the event names in the table. (Đọc lịch trình của Hội chợ mùa xuân và chọn sự kiện mà mỗi người muốn tham dự. Viết tên các sự kiện trong bảng)

SPRING FAIR (January 16 - 25)

Location: Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism

The fair offers opportunities for tourists to learn about the life of ethnic people in Viet Nam.

Ethnic Markets

January 16 - 25

Exhibition of specialities of many ethnic groups featuring vegetables, flowers, crafts, and more.

Photo Exhibition

January 16 - 25

Photos showing the daily activities of ethnic people in their villages.

Performances

January 17 and 24

More than 20 performances demonstrating various traditional songs and dances.

Childhood Fun

January 17 - 18 and 24 - 25

A great day out for the family. Children can have fun taking part in traditional folk games and make handicrafts with the help of local artisans.

A Pottery Village

January 17 - 18 and 24 - 25

An introduction to pottery making by artisans from Bau Truc pottery village.

Hướng dẫn dịch:

HỘI CHỢ XUÂN (16 - 25/01)

Địa điểm: Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

Hội chợ mang đến cơ hội cho du khách tìm hiểu về cuộc sống của người dân tộc ở Việt Nam.

Chợ dân tộc

16 - 25 tháng 1

Triển lãm đặc sản của nhiều dân tộc như rau, hoa, đồ thủ công, v.v.

Triển lãm ảnh

16 - 25 tháng 1

Hình ảnh sinh hoạt hàng ngày của đồng bào các dân tộc tại buôn làng của họ.

Biểu diễn

Ngày 17 và 24 tháng 1

Hơn 20 tiết mục thể hiện các bài hát và điệu múa truyền thống khác nhau.

Tuổi thơ vui vẻ

Ngày 17 - 18 và 24 - 25/01

Một ngày tuyệt vời cho gia đình. Trẻ em có thể vui chơi trong các trò chơi dân gian truyền thống và làm thủ công mỹ nghệ với sự giúp đỡ của các nghệ nhân địa phương.

Làng gốm

Ngày 17 - 18 và 24 - 25/01

Giới thiệu về nghề làm gốm của các nghệ nhân làng gốm Bàu Trúc.

Tiếng Anh 8 Review 2 Skills (trang 71) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. Childhood Fun

2. A Pottery Village

3. Performances

4. Ethnic Markets

5. Photo Exhibition

 

Hướng dẫn dịch:

1. Ann muốn dẫn các con đi chơi trò chơi dân gian.

2. Tom muốn học về làm đồ gốm.

3. Alice muốn xem biểu diễn múa dân tộc.

4. Mai muốn tìm hiểu thêm về nông sản.

5. Mark muốn xem một bộ sưu tập các hoạt động hàng ngày của người dân tộc.

2 (trang 71 sgk Tiếng Anh 8): Work in pairs. Read the list below and tick (V) the main reason(s) for people moving from the countryside to the city. Explain your choice. (Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây và đánh dấu vào (V) lý do chính khiến mọi người chuyển từ nông thôn lên thành phố. Giải thích sự lựa chọn của bạn)

1. To look for well-paid jobs

2. To look for better services

5. To enjoy crowded and noisy areas

4. To have better educational opportunities

5. To experience different types of food and entertainment

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm kiếm công việc được trả lương cao

2. Để tìm kiếm các dịch vụ tốt hơn

5. Thích những nơi đông đúc và ồn ào

4. Để có cơ hội giáo dục tốt hơn

5. Trải nghiệm các loại hình ẩm thực và giải trí

Gợi ý: 1, 2, 4, 5

3 (trang 71 sgk Tiếng Anh 8): Listen to Phong talking about life in the countryside and complete each sentence with ONE word (Nghe Phong nói về cuộc sống ở nông thôn và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ)

Bài nghe:

 

 

1. Phong always spends his summer _________ with his grandparents.

2. He likes the _________ games the chidren play.

3. The villagers sell their home-grown _________.

4. They buy food and other _________ things.

5. At the market the vilages _________ and talk.

Đáp án:

1. vacation

2. traditional

3. products

4. necessary

5. meet

Nội dung bài nghe:

My grandparents live in the countryside. Every year I spend my whole summer vacation with them. There are many things I like about life there, like the open space, the friendly villages and the traditional games children play. There is one thing which is very different from city life. That is the village open air market, where the villages sell their homemade or homegrown products. Not many people in the village have a fridge. So they go to the market every day to buy food and other necessary things. They all come from the same village, so almost everybody knows one another. The market is not just a place for buying and selling, it is also a place for the villagers to meet and talk. The market brings the people in the village closer.

Hướng dẫn dịch:

Ông bà tôi sống ở nông thôn. Mỗi năm tôi dành cả kỳ nghỉ hè của tôi với họ. Có rất nhiều điều tôi thích về cuộc sống ở đó, như không gian thoáng đãng, những ngôi làng thân thiện và những trò chơi truyền thống mà trẻ em chơi. Có một điều rất khác với cuộc sống thành phố. Đó là chợ ngoài trời của làng, nơi các làng bán các sản phẩm tự làm hoặc cây nhà lá vườn của họ. Không nhiều người trong làng có tủ lạnh. Vì vậy, họ đi chợ hàng ngày để mua thực phẩm và những thứ cần thiết khác. Họ đều đến từ cùng một làng, vì vậy hầu như mọi người đều biết nhau. Chợ không chỉ là nơi mua bán mà còn là nơi để dân làng gặp gỡ, hàn huyên. Phiên chợ đưa người dân trong làng xích lại gần nhau hơn.

4 (trang 71 sgk Tiếng Anh 8): Write complete sentences from the clues below. You may have to make some changes (Viết câu hoàn chỉnh từ các đầu mối dưới đây. Bạn có thể phải thực hiện một số thay đổi)

Respect for elders

1. Many / Vietnamese families / teach / children / respect elders.

2. There / many ways / show / respects.

5. You / give up seat / or offer / carry something heavy / elders.

4. You / listen / not talk back / elders / speak.

5. At mealtimes / children should not / start eat / before / elders do.

Đáp án:

1. Many Vietnamese families often teach their children to respect the / their elders.

2. There are many ways to show respect.

3. You can give up a seat or offer to carry heavy things for the elders.

4. Listen and don’t talk back when the elders speak.

5. At mealtimes, children should not start eating before the / their elders do.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều gia đình Việt Nam thường dạy con cái kính trọng người lớn tuổi.

2. Có nhiều cách để thể hiện sự tôn trọng.

3. Bạn có thể nhường ghế hoặc đề nghị khiêng đồ nặng cho người lớn tuổi.

4. Lắng nghe và không cãi lại khi người lớn tuổi nói.

5. Vào giờ ăn, trẻ em không nên bắt đầu ăn trước khi người lớn bắt đầu ăn.

Xem thêm bài giải SGK Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 6: Life Styles

Review 2

Unit 7: Environmental protection

Unit 8: Shopping

Unit 9: Natural disasters

Đánh giá

0

0 đánh giá