Giải SGK Tiếng anh 8 Unit 5: Our Customs and Traditions | Global Success

11.1 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Our Customs and Traditions sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 8 Unit 5 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8.

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Our Customs and Traditions

Ngữ pháp: Không dùng mạo từ

ZERO ARTICLE

(Không dùng mạo từ)

- Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm a/an, the và không dùng mạo từ.

- Thỉnh thoảng, chúng ta sử dụng danh từ mà không có a/an hoặc the. Chúng ta gọi là không dùng mạo từ.

- Chúng ta không sử dụng mạo từ

+ với danh từ không đếm được hoặc danh từ trừu tượng

Ví dụ: Sugar is not good for your teeth.

(Đường không tốt cho rang của bạn.)

+ khi đưa ra nhận định chung chung

Ví dụ: Students should work hard.

(Học sinh nên học hành chăm chỉ.)

+ khi miêu tả các phương tiện giao thông nói chung

Ví dụ: We went home by boat.

(Chúng tôi về nhà bằng thuyền.)

Unit 5 Getting Started lớp 8 trang 50

1 (trang 50 sgk Tiếng Anh 8): Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 

 

Elena: Wow, this girl looks so cute.

Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.

Elena: Oh, I'm fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?

Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.

Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?

Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.

Elena: And what's that tall tree in the photo?

Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.

Elena: Interesting! I didn’t know that.

Hướng dẫn dịch:

Elena: Wow, cô gái này trông thật dễ thương.

Trang: Yeah... Cô ấy là em họ của tôi. Cô ấy ở Làng Hoa Sa Đéc. Tết sắp đến, rất nhiều người đến các làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang khoe sắc.

Elena: Ồ, tôi thích chiêm ngưỡng những bông hoa. Gia đình bạn có hay đến những nơi như thế này không?

Trang: Có. Chúng tôi thường ghé thăm làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.

Elena: Tôi thấy hoa và cây cảnh ở khắp mọi nơi trong những ngày này. Chúng dùng để làm gì?

Trang: Chúng tôi, người Việt Nam, sử dụng cây và hoa để trang trí và cúng dường. Chúng là một phần quan trọng của truyền thống Tết của chúng tôi.

Elena: Và cái cây cao trong ảnh là gì?

Trang: À, thực ra nó là một cây sào tre. Người ta đặt nó ở sân đình. Họ treo những đồ trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng trên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xui xẻo và cầu mong một năm mới nhiều may mắn.

Elena: Thú vị thật! Tôi không biết điều đó.

2 (trang 51 sgk Tiếng Anh 8): Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (Sai))

1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.

2. Many people visit flower villages to take photos.

3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.

4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.

5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.

Hướng dẫn dịch:

1. Elena và Trang đang ở Làng hoa Sa Đéc.

2. Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.

3. Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở Làng Nhật Tân.

4. Hoa không phải là một phần của truyền thống Việt Nam.

5. Mọi người trang trí cọc tre bằng chuông nhỏ và đèn lồng cho Năm Mới.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village.

2. Bức hình của bài 1 là dẫn chứng cho câu này.

3. Thông tin: Trang: … We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.

4. Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.

5. Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it.

3 (trang 51 sgk Tiếng Anh 8): Match the phrases with the correct pictures (Nối các cụm từ với hình ảnh đúng)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Getting Started (trang 50, 51) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. d

2. a

3. e

4. b

5. c

Giải thích:

1. cây cảnh

2. cọc tre

3. đồ trang trí

4. hoa nở

5. nhà chung

4 (trang 51 sgk Tiếng Anh 8): Complete the sentences with the verbs from the box (Hoàn thành các câu với các động từ từ hộp)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Getting Started (trang 50, 51) | Tiếng Anh 8 Global Success

1. The British decorate their Christmas trees and _________ presents under them.

2. Tomi likes to  _________ the view from the hill.

3. In many cultures, knocking on wood is a way to _________ away bad spirits.

4. Many Asians go to Buddhist temples to _________ for good luck.

Đáp án:

1. place

2. admire

3. chase

4. pray

Giải thích:

1. place = đặt

2. admire = ngưỡng mộ

3. chase = xua đuổi

4. pray = cầu nguyện

Hướng dẫn dịch:

1. Người Anh trang trí cây thông Noel và đặt quà bên dưới.

2. Tomi thích ngắm cảnh từ trên đồi.

3. Trong nhiều nền văn hóa, gõ vào gỗ là một cách để xua đuổi những linh hồn xấu.

4. Nhiều người châu Á đến chùa để cầu may mắn.

5 (trang 51 sgk Tiếng Anh 8): QUIZ. New Years around the world (QUIZ. Năm mới trên khắp thế giới)

People around the world celebrate New Years differently. Choose the country with each tradition below. (Mọi người trên khắp thế giới ăn mừng năm mới khác nhau. Chọn quốc gia với mỗi truyền thống dưới đây)

1. Visiting pagodas

A. The US                        B. Viet Nam

2. Throwing water at each other

A. Thailand                       B. Japan

3. Ringing a bell 108 times

A. Japan                            B. Viet Nam

4. Giving and receiving lucky money

A. The US                         B. Viet Nam

5. Watching a ball drop at midnight in Times Square

A. Thailand                       B. The US

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Viếng chùa

2. Té nước vào nhau

3. Rung chuông 108 lần

4. Tặng và nhận lì xì

5. Xem thả bóng lúc nửa đêm ở Quảng trường Thời đại

Unit 5 A Closer look 1 lớp 8 trang 52

Vocabulary

1. Write a phrase from the box under each picture.

(Viết một cụm từ từ hộp dưới mỗi hình ảnh.)

wedding ceremony          whale worship              food offerings                  family reunion                 martial arts                       festival goers

Tiếng Anh lớp 8 A Closer look 1 trang 52 - Global Success (ảnh 2)

Lời giải chi tiết:

1. family reunion: cuộc đoàn tụ gia đình       

2. wedding ceremony: lễ cưới

3. food offerings: mâm cúng

4. whale worship: tục thờ cá ông       

5. martial arts: võ thuật          

6. festival goers: người đi trẩy hội

2. Complete each sentence with the correct option A, B, or C.

(Hoàn thành mỗi câu với lựa chọn đúng A, B hoặc C.)

1. We have a tradition of holding a family _____ on the first day of Tet.

A. reunion                  

B. work                      

C. meal

2. It’s a tradition for shops to have a lion dance performance at their opening _____.

A. worship                 

B. celebration             

C. ceremony

3. The tradition of _____ whales is popular in Vietnamese coastal villages.

A. admiring                

B. worshipping           

C. praying

4. She broke with family tradition by not practicing _____.

A. acrobat                  

B. martial arts            

C. offering

5. Traditionally, the Vietnamese prepare _____ to worship their ancestors during Tet.

A. offerings                

B. decoration             

C. worshipping

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

1. A

We have a tradition of holding a family reunion on the first day of Tet.

(Chúng tôi có truyền thống tổ chức một buổi đoàn tụ gia đình vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên Đán.)

2. C

It’s a tradition for shops to have a lion dance performance at their opening ceremony.

(Đó là truyền thống của các cửa hàng có một bài múa lân lúc khai trường cửa hàng.)

3. B

The tradition of worshipping whales is popular in Vietnamese coastal villages.

(Tục thờ cá Ông phổ biến ở các làng biển Việt Nam.)

4. B

She broke with family tradition by not practicing martial arts.

(Cô ấy đã phá vỡ truyền thống gia đình bằng cách không luyện tập võ thuật.)

5. A

Traditionally, the Vietnamese prepare offerings to worship their ancestors during Tet.

(Theo truyền thống thì người Việt Nam chuẩn bị đồ cúng để cầu nguyên cho với tổ tiên trong dịp Tết.)

3. Complete the sentences with the words from the box.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)

custom                   practise                        keep                        break                      traditionally

1. This year, we will _____ with tradition and go on holiday instead of staying at home during Tet.

2. _____ children in the US go from house to house to ask for sweets on Halloween.

3. Holding a party to wish our grandparents longevity is one of the customs we _____ at Tet.

4. Organising a folk song club is one way for us to _____ our traditions alive.

5. It's becoming a _____ for young people to celebrate New Years in addition to Tet.

Phương pháp giải:

- custom (n): phong tục

- practise (v): thực hành

- keep (v): giữ gìn

- break (v): làm vỡ

- traditionally (adv): theo truyền thống

Lời giải chi tiết:

1. break

2. traditionally

3. practise

4. keep

5. custom

1. This year, we will break with tradition and go on holiday instead of staying at home during Tet.

(Năm nay, chúng ta sẽ phá vỡ truyền thống một lần và đi du lịch thay vì ở nhà trong dịp Tết.)

2. Traditionally, children in the US go from house to house to ask for sweets on Halloween.

(Theo truyền thống thì vào ngày Halloween, trẻ em Mỹ sẽ đi khắp các ngôi nhà để xin kẹo ngọt.)

3. Holding a party to wish our grandparents longevity is one of the customs we practise at Tet.

(Tổ chức một bữa tiệc để chúc ông bà sống lâu là một phong tục chúng ta thực hiện vào ngày Tết.)

4. Organising a folk song club is one way for us to keep our traditions alive.

(Tổ chức một câu lạc bộ dân ca là một cách để giữ cho truyền thống sống mãi.)

5. It's becoming a custom for young people to celebrate New Years in addition to Tet.

(Việc người trẻ ăn mừng Tết Dương Lịch và cả Tết Nguyên Đán đã trở thành phong tục.)

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /n/ and /ŋ/. 

(Lắng nghe và lặp lại các từ. Hãy chú ý đến các âm /n/ và /ŋ/)

Bài nghe:

 

 

Tiếng Anh 8 Unit 5 A Closer Look 1 (trang 52, 53) | Tiếng Anh 8 Global Success

/n/

/ŋ/

thin /θɪn/: gầy

thing /θɪŋk/: nghỉ

land /lænd/: vùng đất

thank /θæŋk/: cảm ơn

ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/: nghi lễ, lễ bái

single /ˈsɪŋɡl/: độc thân

longevity /lɒnˈdʒev.ə.ti/: sự trường thọ

language /ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ

tradition /trəˈdɪʃn/: truyền thống

offering /ˈɒfərɪŋ/: đồ cúng

5. Listen and practise the sentences. Underline the words with the sound /n/ and circle the words with the sound /ŋ/.

(Nghe và thực hành các câu. Gạch dưới những từ có âm /n/ và khoanh tròn những từ có âm /ŋ/)

Bài nghe:

 

 

1. Mary wore a pink dress last night.

(Mary mặc một chiếc váy hồng tối qua.)

2. I think we should buy this ornamental tree.

(Tôi nghĩ chúng ta nên mua cây trang trí này.)

3. He thanked the host for the enjoyable party.

(Anh ta cảm ơn gia chủ về bữa tiệc thú vị.)

4. My mum made the spring rolls for the longevity party.

(Mẹ tôi làm chả giò cho bữa tiệc mừng thọ.)

5. I will bring some food to the party on Saturday.

(Tôi sẽ đem một ít đồ ăn đến bữa tiệc tối thứ 7.)

Lời giải chi tiết:

1. Mary wore a pink dress last night.

pink /pɪŋk/

night /naɪt/

2. I think we should buy this ornamental tree.

think /θɪŋk/

ornamental /ˌɔːnəˈmentl/

3. He thanked the host for the enjoyable party.

thank /θæŋk/

enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/

4. My mum made the spring rolls for the longevity party.

spring /sprɪŋ/

longevity /lɒnˈdʒevəti/

5. I will bring some food to the party on Saturday.

bring /brɪŋ/

on /ɒn/

Unit 5 A Closer look 2 lớp 8 trang 53

1 (trang 53 sgk Tiếng Anh 8): Choose the correct option in each sentence below (Chọn phương án đúng trong mỗi câu dưới đây)

1. It takes more than a / an hour to drive to Can Tho.

2. It’s a / 0 tradition for children to wake up early on Christmas Day.

3. The Ok Om Bok Festival takes place in the / 0 October.

4. We went to Can Tho by an / 0 air.

5. A: Where’s a / the book? - B: I thought you left it next to the TV.

Đáp án:

1. an

2. a

3. 0

4. 0

5. the

Giải thích:

- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.

- “the” thường đứng trước danh từ khi:

+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

+ danh từ này vừa được đề cập trước đó

+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

- Không dùng mạo từ khi:

+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng

+ đưa ra tuyên bố chung chung

+ mô tả các hình thức vận tải chung

Hướng dẫn dịch:

1. Mất hơn một giờ chạy xe đến Cần Thơ.

2. Trẻ em có truyền thống dậy sớm vào ngày Giáng sinh.

3. Lễ hội Ok Om Bok diễn ra vào tháng 10.

4. Chúng tôi đến Cần Thơ bằng đường hàng không.

5. A: Cuốn sách ở đâu? - B: Tôi nghĩ bạn để nó bên cạnh TV.

2 (trang 53 sgk Tiếng Anh 8): Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it (Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó)

Tiếng Anh 8 Unit 5 A Closer Look 2 (trang 53, 54) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. C => 0

2. C => 0

3. B => 0

4. C => 0

5. A => 0

Giải thích:

- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.

- “the” thường đứng trước danh từ khi:

+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

+ danh từ này vừa được đề cập trước đó

+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

- Không dùng mạo từ khi:

+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng

+ đưa ra tuyên bố chung chung

+ mô tả các hình thức vận tải chung

Hướng dẫn dịch:

1. Thờ ông Táo là phong tục lâu đời của người Việt Nam.

2. Người ta tổ chức cúng vào buổi trưa để các ông Táo về trời lúc 12 giờ.

3. Hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều chuẩn bị đồ cúng ông Táo.

4. Lễ vật gồm một bộ hoa quả, bộ quần áo bằng giấy và ba con cá chép.

5. Người Việt tin rằng Táo Quân cưỡi cá chép về trời.

3 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8): Complete the sentences with a, an, the, or 0 (zero article) (Hoàn thành các câu với a, an, the hoặc 0 (không mạo từ))

1. It is a custom in my family to have ___ breakfast at home on Sundays.

2. When visiting a family home in some countries, you should bring ___ small gift with you.

3. Our village festival is held on the 10th of ___ January.

4. Ancient Egyptians worshipped ___ Sun.

5. Many people think that hard work is ___ important Vietnamese value.

Đáp án:

1. 0

2. a

3. 0

4. the

5. an

Giải thích:

1. have breakfast = ăn sáng

2. “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm (s)

3. trước tháng trong năm không dùng mạo từ

4. “the” đứng trước danh từ là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

5. “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (i)

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình tôi có phong tục ăn sáng ở nhà vào Chủ nhật.

2. Khi đến thăm nhà người thân ở một số nước, bạn nên mang theo một món quà nhỏ.

3. Hội làng ta được tổ chức vào ngày mùng 10 tháng giêng.

4. Người Ai Cập cổ đại tôn thờ Mặt trời.

5. Nhiều người cho rằng làm việc chăm chỉ là một giá trị quan trọng của người Việt Nam.

4 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8): Complete the text with the or 0 (zero article) (Hoàn thành văn bản với the hoặc 0 (không có mạo từ))

A recent study in (1) ___ UK shows that family time traditions are good for (2) ___ teens. These traditions include family members playing card games, watching their favourite TV programmes, or performing (3) ___ karaoke shows at weekends with one another. These activities often lead to lots of laughter and (4) ___ fun conversations. By taking part in such activities, teens strengthen (5) ___ bonds with their family.

Đáp án:

1. the

2. 0

3. 0

4. 0

5. the

Giải thích:

- “the” thường đứng trước danh từ khi:

+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

+ danh từ này vừa được đề cập trước đó

+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

- Không dùng mạo từ khi:

+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng

+ đưa ra tuyên bố chung chung

+ mô tả các hình thức vận tải chung

Hướng dẫn dịch:

Một nghiên cứu gần đây ở Anh cho thấy truyền thống dành thời gian cho gia đình rất tốt cho thanh thiếu niên. Những truyền thống này bao gồm các thành viên trong gia đình chơi bài, xem các chương trình TV yêu thích của họ hoặc biểu diễn các chương trình karaoke vào cuối tuần với nhau. Những hoạt động này thường dẫn đến nhiều tiếng cười và cuộc trò chuyện vui vẻ. Bằng cách tham gia vào các hoạt động như vậy, thanh thiếu niên củng cố mối quan hệ với gia đình của họ.

5 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8): GAME Bingo! Work in groups. (TRÒ CHƠI Bingo! Làm việc nhóm)

1. Read the sentences that the teacher gives you.

2. Identify the mistake with article(s) in each sentence.

3. Correct the mistakes.

4. Say Bingo! as soon as your group finishes.

5. The first group to come up with all the correct answers wins.

Hướng dẫn dịch:

1. Đọc các câu mà giáo viên đưa cho bạn.

2. Xác định lỗi sai với mạo từ trong mỗi câu.

3. Sửa lỗi.

4. Nói Bingo! ngay sau khi nhóm của bạn kết thúc.

5. Nhóm đầu tiên đưa ra tất cả các câu trả lời đúng sẽ thắng.

(Học sinh thực hành trên lớp)

Unit 5 Communication lớp 8 trang 54

1 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8): Listen and read the conversation below. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc đoạn hội thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu)

Bài nghe:

 

 

Tom: My parents are taking me to their friend’s house for dinner. Could you tell me a bit about Vietnamese table manners?

Mai: Well, perhaps you should wait for the host to start eating.

Tom: I will.

Mai: It’s a good idea to hand bowls with both hands.

Tom: Sure. I'll remember that one.

Mai: And don't hit the bowl with your chopsticks. This may bring bad luck to the host family.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bố mẹ tôi đang đưa tôi đến nhà bạn của họ để ăn tối. Bạn có thể cho tôi biết một chút về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt không?

Mai: Chà, có lẽ bạn nên đợi chủ nhà bắt đầu ăn.

Tom: Tôi sẽ.

Mai: Đó là một ý kiến hay khi bưng bát bằng cả hai tay.

Tom: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ nhớ cái đó.

Mai: Và đừng dùng đũa đập vào bát. Điều này có thể sẽ mang lại những điều không may mắn cho gia đình gia chủ.

2 (trang 54 sgk Tiếng Anh 8): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations (Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự với các tình huống sau)

1. Student A is travelling to Sa Pa in winter. He / She doesn't know what to wear. Student B gives advice.

2. Student A is going to a birthday party. He / She doesn't know what kind of gift to bring. Student B gives advice.

Gợi ý:

Linh: Tomorrow is Mi's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?

Giang: I see that Mi is keen on playing sports. Why don't you give her trainers?

Linh: Such a good idea. Do you know what colours does she like?

Giang: Black and white I think.

Linh: Amazing. Thank you, Giang. I own you this time.

Hướng dẫn dịch:

Linh: Ngày mai là sinh nhật của Mi. Tôi không biết nên mang theo loại quà gì. Có ý tưởng gì không Giang?

Giang: Mình thấy Mi rất thích chơi thể thao. Tại sao bạn không tặng cô ấy giày thể thao?

Linh: Ý kiến hay đấy. Bạn có biết cô ấy thích màu gì không?

Giang: Tôi nghĩ đen trắng.

Linh: Tuyệt vời. Cảm ơn Giang. Tôi nợ bạn thời gian này.

3 (trang 54-55 sgk Tiếng Anh 8): Read the text about the lion dance in Japan and complete the table with the information from the text (Đọc văn bản về múa lân ở Nhật Bản và hoàn thành bảng với thông tin từ văn bản)

The lion dance is called shishi-mai in Japanese. People perform it during New Year celebrations. Shishi-mai groups also perform at other important occasions such as business openings and weddings. Most forms of shishi-mai have one or more people performing the dance. The performers are excellent at acrobatics. One person controls the lion’s head and the other moves the lion’s body. The lion dances to the sounds of flutes and drums. The drummers and flute players often follow the lion around, but they do not dance with it.

The Japanese perform shishi-maito chase away bad spirits and to bring good luck.

Hướng dẫn dịch:

Múa lân trong tiếng Nhật gọi là shishi-mai. Mọi người thực hiện nó trong lễ kỷ niệm năm mới. Các nhóm Shishi-mai cũng biểu diễn tại các dịp quan trọng khác như khai trương kinh doanh và đám cưới. Hầu hết các hình thức shishi-mai đều có một hoặc nhiều người thực hiện điệu nhảy. Những người biểu diễn rất xuất sắc trong các màn nhào lộn. Một người điều khiển đầu sư tử và người kia di chuyển thân sư tử. Con sư tử nhảy theo tiếng sáo và tiếng trống. Những người đánh trống và thổi sáo thường đi theo sư tử xung quanh, nhưng họ không khiêu vũ với nó.

Người Nhật biểu diễn shishi-maito để xua đuổi tà ma và mang lại may mắn.

Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. Shishi - mai

2. New Year celebrations

3. controls the lion's head and moves the lion's body

4. flutes and drums

5. bad spirits

Hướng dẫn dịch:

Múa lân Nhật Bản

Tên tiếng Nhật

(1) Shishi - mai

Dịp

(2) Lễ mừng năm mới

Những dịp quan trọng khác

Số người biểu diễn

Một hoặc nhiều

Kỹ năng

(3) Điều khiển đầu sư tử và di chuyển thân sư tử

Bạn nhảy

Không có bạn nhảy

Nhạc cụ

(4) Sáo và trống

Mục đích

Xua đuổi (5) tà ma

Mang lại may mắn

4 (trang 55 sgk Tiếng Anh 8): Work in groups. Read Mai’s notes on the Vietnamese unicorn dance. Compare the Vietnamese unicorn dance with the Japanese lion dance. (Làm việc nhóm. Đọc ghi chú của Mai về múa lân Việt Nam. So sánh múa lân Việt Nam với múa lân Nhật Bản)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Communication (trang 54, 55) | Tiếng Anh 8 Global Success

Hướng dẫn dịch:

Múa lân Việt Nam

Tên tiếng Nhật

Múa lân

Dịp

Trung thu hoặc Lễ mừng năm mới

Số người biểu diễn

Một hoặc nhiều

Kỹ năng

Võ thuật và nhào lộn

Bạn nhảy

Ông Địa

Nhạc cụ

Trống

Mục đích

Để cầu mong may mắn và thành công

Unit 5 Skills 1 lớp 8 trang 55

Reading

1. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau đây.)

Tiếng Anh lớp 8 Skills 1 trang 55 - Global Success (ảnh 3)

1. What are the men doing?

(Những người đàn ông đang làm gì?)

2. When do you think this event occur?

(Bạn nghĩ sự kiện này xảy ra khi nào?)

Lời giải chi tiết:

1. Farmers compete cooking rice on boat.

(Nông dân thi nấu cơm trên thuyền.)

2. I think it’s occur in the Lunar New Years.

(Mình nghỉ là nó diễn ra Tết Nguyên Đán.)

2. Read the text. Choose the correct answer A, B or C.

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

A village festival day

I live in a small village in northern Viet Nam. Every year, people in my village look forward to the third day of Tet. It is one of our most important festival days.

In the morning, we gather along the riverside to watch some competitions. First, there is a special boat race. Some team members cook rice on the boat while others row the boat as fast as they can. The fastest team with well-cooked rice wins the race. Then, the referee releases a duck into the middle of the river. Contestants jump into the river to catch it. The atmosphere becomes loud with the sound of drums and cheers of festival goers.

At noon, there is a village party at the communal house for the elders. Each family also holds a home party. We cook traditional dishes like sticky rice and steamed chicken. Sometimes, we include food that children love, such as bun cha or even pizzas!

The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.

1. What is the text mainly about?

A. A local tradition.                

B. A family tradition.              

C. A cooking contest.

2. To win the boat race, a team must _________.

A. row the boat more quickly than the other teams

B. be the fastest boat and properly cook the rice

C. cook rice properly and catch the duck

3. The phrase “releases a duck” in the text means __________.

A. gives it freedom                 

B. catches it                            

C. takes it home

4. Why is the festival important?

A. Because it is exciting.       

B. Because people win valuable prizes.

C. Because it keeps some village traditions alive.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Một ngày hội làng

Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ ở miền Bắc Việt Nam. Mỗi năm, người trong làng tôi đều mong chờ đến mùng 3 Tết. Nó là một trong những ngày hội quan trọng nhất của chúng tôi.

Vào buổi sáng, chúng tôi tập tring bên bờ sông để xem các cuộc thi, Đầu tiên là cuộc đua thuyền đặc biệt. Vài thành viên trong nhóm nấu cơm trên thuyền trong khi những người khác đua thuyền nhanh nhất có thể. Nhóm về đích nhanh nhất và cơm nấu ngon nhất sẽ thắng. Sau đó, trọng tài thả một con vịt ra giữa sông. Những thí sinh nhảy xuống sông để bắt nó. Không khí trở nên ồn vào với tiếng trống và tiếng cổ vũ của những người đi hội.

Vào buổi trưa, có một bữa tiệc trong làng ở đình làng cho các cụ. Mỗi gia đình cũng tổ chức một bữa tiệc ở nhà. Họ nấu những món truyền thống như xôi nếp và gà luộc. Đôi khi chúng tôi cũng có những món mà bọn trẻ thích như bún chả hay thậm chí cả pizza!

Lễ hội làng giúp duy trì truyền thống, kết nối mọi người cùng nhau, và thắt chặt mối liên kết trong gia đình.

1. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

A. Một truyền thống địa phương.

B. Truyền thống gia đình.

C. Một cuộc thi nấu ăn.

2. Để giành chiến thắng trong cuộc đua thuyền, một đội phải _________.

A. chèo thuyền nhanh hơn các đội khác

B. là thuyền nhanh nhất và nấu cơm đúng cách

C. nấu cơm ngon và bắt vịt

3. Cụm từ “thả vịt” trong văn bản có nghĩa là __________.

A. cho nó tự do

B. bắt nó

C. mang nó về nhà

4. Tại sao lễ hội lại quan trọng?

A. Bởi vì nó thú vị.

B. Bởi vì mọi người giành được giải thưởng có giá trị.

C. Bởi vì nó giữ cho một số truyền thống của làng tồn tại.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. A

4. C

1. A

What is the text mainly about?  A local tradition.

(Ý chính của bài đọc là gì? Một truyền thống địa phương.)

2. B

To win the boat race, a team must be the fastest boat and properly cook the rice.

(Để thắng cuộc đua thuyền, một nhóm phải là con thuyền nhanh nhất và nấu cơm ngon.)

Thông tin: The fastest team with well-cooked rice wins the race.

(Nhóm về đích nhanh nhất và cơm nấu ngon nhất sẽ thắng.)

3. A

The phrase “releases a duck” in the text means gives it freedom.

(Cụm từ “thả con vịt” trong bài đọc nghĩa là trả tự do.)

Thông tin: Then, the referee releases a duck into the middle of the river.

(Sau đó, trọng tài thả một con vịt ra giữa sông.)

4. C

Why is the festival important? Because it keeps some village traditions alive.

(Tại sao lễ hội lại quan trọng? Vì nó giữ truyền thống trong làng tồn tại.)

Thông tin: The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.

(Lễ hội làng giúp duy trì truyền thống, kết nối mọi người cùng nhau, và thắt chặt mối liên kết trong gia đình.)

3. Read the text again. Complete the mind map about a family party.

(Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành sơ đồ tư duy về một bữa tiệc gia đình.)

Tiếng Anh lớp 8 Skills 1 trang 55 - Global Success (ảnh 2)

Lời giải chi tiết:

Family party (Tiệc gia đình)

Who: Family members

(Ai: thành viên gia đình)

When: on the (1) third day of Tet

(Khi nào: mùng 3 Tết)

Where: at (2) their house

(Ở đâu: nhà họ)

What to eat: traditional (3) dishes (sticky rice and steamed chicken) / kid's favourite (4) food (bun cha or pizzas)

(Ăn gì:  đồ ăn truyền thống (xôi nếp và gà luộc)/ đồ ăn trẻ em thích (bún chả hoặc pizza).

Speaking

4. Work in pairs. Put the questions (A - E) in the correct blanks (1- 5) to make a complete dialogue. Then role-play it.

(Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi (A - E) vào chỗ trống thích hợp (1- 5) để tạo thành một đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Sau đó đóng vai.)

A. And what do you do at parties?

B. Lan, what family event do you often take part in?

C. Do you like these parties?

D. Where do you hold these parties?

E. Who joins you at these parties?

Nick: (1) ____________________________

Lan: Well, I join birthday parties of all my family members.

Nick: (2) ____________________________

Lan: In a Vietnamese restaurant. But sometimes we break with tradition by going to a Western one.

Nick: (3) ____________________________

Lan: Everyone in my family.

Nick: (4) ____________________________

Lan: Well, the birthday person opens the gifts. And everyone has some good food.

Nick: (5) ____________________________

Lan: Yes, I always look forward to them. They are a great time for family bonding.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. D

3. E

4. A

5. C

Nick: (1) B. Lan, what family event do you often take part in?

(Lan, sự kiện nào mà cậu thường tham gia?)

Lan: Well, I join birthday parties of all my family members.

(Ờm…, mình tham gia bữa tiệc sinh nhật của các thành viên trong gia đình.)

Nick: (2) D. Where do you hold these parties?

(Nhà cậu tổ chức các bữa tiệc đó ở đâu?)

Lan: In a Vietnamese restaurant. But sometimes we break with tradition by going to a Western one.

(Ở một nhà hàng Việt Nam. Nhưng đôi khi tụi mình phá lệ bằng việc đi đến một nhà hàng châu Âu.)

Nick: (3) E. Who joins you at these parties?

(Ai tham gia những bữa tiệc đó?)

Lan: Everyone in my family.

(Mọi người trong gia đình mình.)

Nick: (4) A. And what do you do at parties?

(Và mọi người làm gì ở các bữa tiệc?)

Lan: Well, the birthday person opens the gifts. And everyone has some good food.

(Thì, người có sinh nhật mở quà. Và mọi người ăn đồ ăn ngon.)

Nick: (5) C. Do you like these parties?

(Cậu có thích những bữa tiệc này không?)

Lan: Yes, I always look forward to them. They are a great time for family bonding.

(Có, mình luôn mong ngóng chúng. Vì đó là thời gian tuyệt vời cho những mối quan hệ trong gia đình.)

5. Make notes about a normal family event that you take part in. Use the questions below as cues.

(Ghi chú về một sự kiện gia đình bình thường mà bạn tham gia. Sử dụng các câu hỏi dưới đây làm gợi ý.)

- What is the event?

(Sự kiện là gì?)

- Where and when does it happen?

(Nó xảy ra ở đâu và khi nào?)

- Who joins with you?

(Ai tham gia với bạn?)

- What do you often do at that event?

(Bạn thường làm gì tại sự kiện đó?)

- Do you like it or not? Why or why not?

(Bạn có thích nó hay không? Tại sao hay tại sao không?)

Now work in pairs. Make a dialogue asking and answering about the event. You can use your notes.

(Bây giờ làm việc theo cặp. Tạo một cuộc hội thoại hỏi và trả lời về sự kiện. Bạn có thể sử dụng ghi chú của mình.)

Lời giải chi tiết:

An: Bao, what family event do you often take part in?

(Bao, sự kiện gia đình nào mà cậu thường tham gia?)

Bao: It’s the family reunion party at the end of the year.

(Đó là bữa tiệc đoàn tụ gia đình vào cuối năm.)

An: Where do you hold these parties?

(Nhà cậu tổ chức các bữa tiệc đó ở đâu?)

Bao: It holds in my grandparents’ house.

(Nó được tổ chức ở nhà ông mà mình.)

An: Who joins you at these parties?

(Ai tham gia những bữa tiệc đó?)

Bao: Every family members gather at my grandparent’s house.

(Mọi thành viên trong gia đình tập trung tại nhà ông bà mình.)

An: And what do you do at parties?

(Và mọi người làm gì ở các bữa tiệc?)

Bao: We have lots of good food and each other tells what happened to them in a year.

(Nhà mình đã được ăn nhiều đồ ăn ngon và mỗi người kể chuyện xảy ra về họ trong 1 năm.)

An: Do you like these parties?

(Cậu có thích những bữa tiệc này không?)

Bao: Yes, I always look forward to them. They are a great time for family bonding.

(Có, mình luôn mong ngóng chúng. Vì đó là thời gian tuyệt vời cho những mối quan hệ trong gia đình.)

Unit 5 Skills 2 lớp 8 trang 57

1 (trang 57 sgk Tiếng Anh 8): Work in pairs. Look at the photos and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hãy quan sát các bức ảnh và trả lời các câu hỏi sau)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Skills 2 (trang 57) | Tiếng Anh 8 Global Success

1. What can you see in the photos?

2. In which part of Vietnam might the festival occur?

Gợi ý:

1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival. In picture b, I see it's a boat racing festival.

2. In Central region of Vietnam might the festival occur.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh?

Ở hình a, tôi thấy đó là Lễ hội hoa đăng và đèn lồng màu. Ở hình b, tôi thấy đó là lễ hội đua thuyền.

2. Lễ hội có thể diễn ra ở vùng nào của Việt Nam?

Ở miền Trung Việt Nam có thể diễn ra lễ hội.

2 (trang 57 sgk Tiếng Anh 8): Listen to part of the programme “Charming Viet Nam”. Fill in each blank with no more than TWO words. (Nghe một phần chương trình “Duyên dáng Việt Nam”. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ)

Bài nghe:

 

 

Tiếng Anh 8 Unit 5 Skills 2 (trang 57) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. end

2. young rice

3. fashion shows

4. Race

Nội dung bài nghe:

Let’s go to the Mekong Delta enjoying the Ooc-om-bok Festival of the Khmer people. It is also called the moon worshiping festival. Traditionally, the Khmer use the festival  to thank the Moon God for giving them a good harvest. It also marks the end of the year of the Khmer calendar. Ooc-om-bok occurs in mid October, according to the lunar calendar. When the Moon is at its highest position, the monks and the elders offer young rice and fruits to the moon God. Then they take some young rice to feed children and ask them about their wishes. People sing and dance in the moonlight. Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows, and see flying lantern contests. The next day, villagers organize the race. This is a boat race that attracts many tourists. Here is some advice to tourists at the Ooc-om-bok Festival. They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. And don't litter the temple grounds. And now, let's …

Hướng dẫn dịch:

Hãy về Đồng bằng sông Cửu Long thưởng thức Lễ hội Ooc-om-bok của người Khmer. Nó còn được gọi là lễ hội cúng trăng. Theo truyền thống, người Khmer dùng lễ hội để tạ ơn Thần Mặt trăng đã ban cho họ một vụ mùa bội thu. Nó cũng đánh dấu sự kết thúc của năm theo lịch Khmer. Ooc-om-bok diễn ra vào giữa tháng 10 âm lịch. Khi Mặt Trăng ở vị trí cao nhất, các thầy tu và các bô lão dâng lúa non và hoa quả lên Thần Mặt Trăng. Sau đó, họ lấy một ít lúa non để cho trẻ em ăn và hỏi chúng về ước muốn của chúng. Mọi người ca hát và nhảy múa dưới ánh trăng. Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn thời trang truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời. Ngày hôm sau, dân làng tổ chức cuộc đua. Đây là cuộc đua thuyền thu hút rất nhiều khách du lịch. Dưới đây là một số lời khuyên cho khách du lịch tại Lễ hội Ooc-om-bok. Họ không được mặc quần đùi hoặc áo cộc tay khi tham dự các buổi lễ tôn giáo. Và không xả rác trong khuôn viên chùa. Và bây giờ, hãy…

3 (trang 57 sgk Tiếng Anh 8): Listen again and tick (v) T (True) or F (False) (Nghe lại và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (Sai))

Bài nghe:

 

 

1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.

2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.

3. There are lantern contests at the festival.

4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.

Hướng dẫn dịch:

1. Ok Om Bok là Lễ Cúng Trăng.

2. Vào đêm hội, những người lớn tuổi nói về những điều ước của họ.

3. Có các cuộc thi đèn lồng tại lễ hội.

4. Du khách nên mặc trang phục lịch sự khi dự lễ cúng.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

 

4 (trang 57 sgk Tiếng Anh 8): Work in groups. Read the following pieces of advice for tourists at the Ok Om Bok Festival. Put them in the correct column (Làm việc nhóm. Đọc những lời khuyên sau đây dành cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Đặt chúng vào đúng cột)

a. dress up for the Moon God offering ceremony

b. keep quiet when the monks and the elders are talking

c. climb on the animal statues in the temple ground

d. show respect to the monks and the elders

e. refuse young rice when the elders offer it to you

f. litter the temple ground

Tiếng Anh 8 Unit 5 Skills 2 (trang 57) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

Dos

Don’ts

- Dress up for the Moon God offering ceremony.

- Keep quiet when the monks and the elders are talking.

- Show respect to the monks and the elders.

- Climb on the animal statues in the temple ground.

- Refuse young rice when the elders offer it to you.

- Litter the temple ground.

Hướng dẫn dịch:

Nên làm

Không nên làm

- Hóa trang cho lễ cúng Thần Mặt Trăng.

- Giữ im lặng khi các nhà sư và các trưởng lão đang nói chuyện.

- Thể hiện sự tôn trọng với các nhà sư và người lớn tuổi.

- Trèo lên tượng thú trong khuôn viên chùa.

- Từ chối cơm non khi người lớn mời.

- Xả rác xuống đất chùa.

 

5 (trang 57 sgk Tiếng Anh 8): Tom sent you an email. Read part of his email below. (Tom đã gửi cho bạn một email. Đọc một phần email của anh ấy bên dưới.)

“... Guess what! My dad is taking me with him to Soc Trang Province. We will be there during the Ok Om Bok Festival. What are some dos and don'ts at this festival? ...”

Hướng dẫn dịch:

“... Đoán xem! Bố tôi đang đưa tôi đi cùng ông ấy đến tỉnh Sóc Trăng. Chúng tôi sẽ ở đó trong Lễ hội Ok Om Bok. Một số việc nên và không nên tại lễ hội này là gì? …”

Write an email (80 - 100 words) to advise Tom about participating in the Ok Om Bok Festival (Viết email (80 - 100 từ) tư vấn cho Tom về việc tham gia Lễ hội Ok Om Bok)

Gợi ý:

Dear Tom,

I'm happy to hear that you are going to join the Ok Om Bok Festival in Soc Trang Province. Here, I have some advice for you to dos and don'ts at that festival. First, I think you should wear trainers or shoes and comfortable clothes because maybe you must be walk a lot. And then, remember to bring some bottle of water, it will be hot in Soc Trang so you will get thirsty. Also, I should remind you that you must not to litter on the ground or run away from your father.

I hope you will have a great time with your dad and enjoy the festival.

Best wishes,

Linh

Hướng dẫn dịch:

Tom thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ tham gia Lễ hội Ok Om Bok ở tỉnh Sóc Trăng. Ở đây, tôi có một số lời khuyên cho bạn nên và không nên làm tại lễ hội đó. Đầu tiên, tôi nghĩ bạn nên đi giày thể thao và quần áo thoải mái vì có thể bạn phải đi bộ nhiều. Và sau đó, nhớ mang theo một chai nước, ở Sóc Trăng sẽ nóng nên bạn sẽ khát nước. Ngoài ra, tôi nên nhắc nhở bạn rằng bạn không được xả rác xuống đất hoặc chạy xa khỏi bố bạn.

Tôi hy vọng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời với bố của bạn và tận hưởng lễ hội.

Lời chúc tốt đẹp nhất,

Linh

Unit 5 Looking back lớp 8 trang 58

1 (trang 58 sgk Tiếng Anh 8): Choose the correct option to complete each sentence below (Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)

1. It is becoming a _____ for many families in Viet Nam to celebrate Women's Day and Family Day.

A. habit                  B. custom

2. _____, we hold the Spring Festival on the 15th of January in lunar calendar.

A. Traditionally       B. In the past

3. Janet is from a family of doctors, but she broke with _____ when she went to an art college.

A. tradition             B. habit

4. Having dinner at my grandparents' house on Saturdays is one of the customs our family _____.

A. does                   B. practises

5. Story telling is a great way to _____ the local tradition alive.

A. maintain             B. keep

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Kỷ niệm Ngày Phụ nữ và Ngày Gia đình đã trở thành phong tục của nhiều gia đình Việt Nam.

2. Theo truyền thống, chúng ta tổ chức Hội xuân vào ngày 15 tháng Giêng âm lịch.

3. Janet xuất thân từ một gia đình bác sĩ, nhưng cô ấy đã phá bỏ truyền thống khi theo học một trường cao đẳng nghệ thuật.

4. Ăn tối ở nhà ông bà vào các ngày thứ Bảy là một trong những phong tục mà gia đình chúng tôi thực hiện.

5. Kể chuyện là một cách tuyệt vời để duy trì truyền thống địa phương.

2 (trang 58 sgk Tiếng Anh 8): Fill in each blank with the suitable form of the word given (Điền vào mỗi chỗ trống dạng thích hợp của từ cho sẵn)

1. Kien was so tall that no one recognised him at the family ____ last summer. (union)

2. My mum puts in a lot of effort to prepare ____ to worship our ancestors. (offer)

3. The festival ____ gathered on the riverside to cheer the boat racers. (go)

4. Dragon-snake (Rong ran len may) is a ____ Vietnamese game for children. It is very enjoyable. (tradition)

5. We happened to see some locals ____ animals in their village temples. (worship)

Đáp án:

1. reunion

2. offerings

3. goers

4. traditional

5. worshipped

Giải thích:

1. reunion = đoàn tụ

2. offerings = lễ vật

3. goers = người đi

4. traditional = truyền thống

5. worshipped = thờ phụng

Hướng dẫn dịch:

1. Kiên cao đến nỗi không ai nhận ra anh ấy trong buổi họp mặt gia đình vào mùa hè năm ngoái.

2. Mẹ tôi đã cố gắng rất nhiều để chuẩn bị lễ vật để cúng tổ tiên của chúng tôi.

3. Những người tham gia lễ hội tập trung ở ven sông để cổ vũ các tay đua thuyền.

4. Rồng rắn là một trò chơi truyền thống của trẻ em Việt Nam. Nó rất thú vị.

5. Chúng tôi tình cờ thấy một số người dân địa phương thờ động vật trong các ngôi đền làng của họ.

3 (trang 58 sgk Tiếng Anh 8): Complete the sentences with a, an, the or 0 (zero article) (Hoàn thành các câu với a, an, the hoặc 0 (không mạo từ))

1. These days, many teenagers write ____ emails instead of letters.

2. My dad bought ____ ornamental kumquat tree for Tet.

3. I don't like that restaurant. ____ food there isn't very good.

4. Don't wear ____ hat when you go into a temple or a pagoda.

5. It's becoming a custom for us to stay out very late on ____ New Year's Eve.

Đáp án:

1. 0

2. an

3. The

4. a

5. 0

Giải thích:

- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.

- “the” thường đứng trước danh từ khi:

+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

+ danh từ này vừa được đề cập trước đó

+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

- Không dùng mạo từ khi:

+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng

+ đưa ra tuyên bố chung chung

+ mô tả các hình thức vận tải chung

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên viết email thay vì thư từ.

2. Bố tôi đã mua một cây quất cảnh để chơi Tết.

3. Tôi không thích nhà hàng đó. Thức ăn ở đó không ngon lắm.

4. Không đội mũ khi vào đền, chùa.

5. Việc chúng tôi ở ngoài rất muộn vào đêm giao thừa đã trở thành một phong tục.

4 (trang 58 sgk Tiếng Anh 8): Complete the text with a, an, the or 0 (zero article) (Hoàn thành văn bản với a, an, the hoặc 0 (không mạo từ))

Here are two easy ways to raise children's awareness of (1) customs and traditions. First, it is (2) good idea for parents to teach children to cook. By doing this, children can learn and preserve their family recipes. Second, parents can take children to (3) local festivals. This helps them discover (4) culture of their community and develop (5) understanding of local traditions.

Đáp án:

1. 0

2. a

3. 0

4. the

5. the

Giải thích:

- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.

- “the” thường đứng trước danh từ khi:

+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

+ danh từ này vừa được đề cập trước đó

+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

- Không dùng mạo từ khi:

+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng

+ đưa ra tuyên bố chung chung

+ mô tả các hình thức vận tải chung

Hướng dẫn dịch:

Đây là hai cách dễ dàng để nâng cao nhận thức của trẻ em về phong tục và truyền thống. Đầu tiên, cha mẹ nên dạy trẻ nấu ăn. Bằng cách này, trẻ em có thể tìm hiểu và lưu giữ công thức nấu ăn gia đình của chúng. Thứ hai, cha mẹ có thể đưa trẻ đến các lễ hội địa phương. Điều này giúp họ khám phá văn hóa của cộng đồng của họ và phát triển sự hiểu biết về truyền thống địa phương.

Unit 5 Project lớp 8 trang 59

1 (trang 59 sgk Tiếng Anh 8): Choose a custom or tradition practised in your home town (Chọn một phong tục hoặc truyền thống được thực hành ở thành phố quê hương của bạn.)

2 (trang 59 sgk Tiếng Anh 8): Search for information about that custom or tradition. You can ask your parents or grandparents about it. (Tìm kiếm thông tin về phong tục hoặc truyền thống đó. Bạn có thể hỏi cha mẹ hoặc ông bà của bạn về điều đó.)

Use the following guiding questions: (Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau:)

- What is the custom / tradition?

- Who practises it?

- Where and when do people practise it?

- What do people do?

- Why do people practise that custom / tradition?

Hướng dẫn dịch:

- Phong tục/ Truyền thống đó là gì?

- Ai thực hiện nó?

- Ở đâu và khi nào mọi người thực hiện nó?

- Mọi người làm gì?

- Tại sao người ta thực hiện phong tục/ truyền thống đó?

3 (trang 59 sgk Tiếng Anh 8): Report your findings to your class. You can use visual aids to illustrate your report (Báo cáo những phát hiện của bạn cho lớp học của bạn. Bạn có thể sử dụng các phương tiện trực quan để minh họa cho báo cáo của mình.)

Xem thêm bài giải SGK Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

Unit 5: Our Customs and Traditions

Unit 6: Life Styles

Review 2

Unit 7: Environmental protection

Đánh giá

0

0 đánh giá