Giải SGK Vật Lí 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đơn vị và sai số trong Vật lí

17.6 K
Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 3 từ đó học tốt môn Lí 10.

Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí

Video giải Vật lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí - Chân trời sáng tạo

Giải vật lí 10 trang 15 Chân trời sáng tạo

I. Đơn vị và thứ nguyên trong vật lí

Câu hỏi 1 trang 15 Vật lí 10: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà các em đã được học trong môn Khoa học tự nhiên

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học trong môn Khoa học tự nhiên

Lời giải:

Một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng:

+ Quãng đường: m

+ Thời gian: s

+ Nhiệt độ: K

+ Khối lượng chất: mol

+ Năng lượng: J

+ Khối lượng: kg

...

Giải vật lí 10 trang 16 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 2 trang 16 Vật lí 10: Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí.

Lời giải:

Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc vào đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản.

Ví dụ: Tốc độ, vận tốc được biểu diễn bằng đơn vị m/s; km/h nhưng chỉ có một thứ nguyên là L.T-1

Giải vật lí 10 trang 17 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3 trang 17 Vật lí 10: Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.

Phương pháp giải:

Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Các đơn vị cơ bản trong hệ SI

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Biểu thức tính khối lượng riêng: ρ=mV

Lời giải:

Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3

=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3

=> Đơn vị của ρ trong hệ SI là kg/m3  

Luyện tập trang 17 Vật lí 10: Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bui là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng châm cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên.

Phương pháp giải:

Tên và kí hiệu tiếp đầu ngữ của bội số, ước số thập phân của đơn vị

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Lời giải:

Đơn vị cơ bản của 2 đơn vị trên là: m và A

2,5 pm = 2,5.10-12 m

2 mA = 2.10-3 A

Vận dụng trang 17 Vật lí 10: Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động theo công thức F = -k.v2 . Biết thứ nguyên của lực là M.L.T-2 . Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI.

Phương pháp giải:

Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Các đơn vị cơ bản trong hệ SI

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Lời giải:

Vận tốc có thứ nguyên là L.T-1 nên v2 có thứ nguyên là L2 .T-2

=> Thứ nguyên của k là [M.L.T2L.T2]=[M]

=> Đơn vị của k là kg.

Giải vật lí 10 trang 18 Chân trời sáng tạo

2. Sai số trong phép đo và cách hạn chế

Câu hỏi 4 trang 18 Vật lí 10: Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Biểu thức tính khối lượng riêng ρ=mV

Lời giải:

Bước 1: Đặt quả cân lên cân để xác định khối lượng của quả cân

Bước 2: Đo thể tích của quả cân bằng cách đổ nước vào bình chia độ đến một vạch xác định, ghi lại kết quả đó. Sau đó thả quả cân vào bình chia độ, ghi lại kết quả

Vquả cân = Vnước + quả cân – Vnước

Bước 3: Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ρ=mV để tính khối lượng riêng của quả cân.

Giải vật lí 10 trang 19 Chân trời sáng tạo

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Quan sát hình và vận dụng kiến thức đã học trong KHTN 6

Lời giải:

Nguyên nhân gây ra sai số là

+ Hình a: Đặt bút không đúng cách. Cần phải đặt bút song song với thước, một đầu của thước đặt vào vị trí số 0 của thước, đầu còn lại dừng ở vị trí nào của thước thì đó chính là số đo của thước

+ Hình b: Đặt mắt nhìn không đúng cách. Cần phải đặt mắt vuông góc với thước

+ Hình c: Cân điều chỉnh sai số. Cần điều chỉnh kim cân về vạch số 0 của cân.

Câu hỏi 6 trang 19 Vật lí 10: Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Sai số dụng cụ của thước xuất phát từ độ chia nhỏ nhất. Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách gần nhất của hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải:

Hình a có độ chia nhỏ nhất là 1 cm nên sai số dụng cụ của thước là 1 cm

Hình b có độ chia nhỏ nhất là 1 mm nên sai số dụng cụ của thước là 1 mm.

Câu hỏi 7 trang 19 Vật lí 10: Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải:

Phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo là: Thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao.

Giải vật lí 10 trang 20 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 20 Vật lí 10: Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn?

 

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

Lời giải:

Để đo chiều dài của cây bút chì, nên sử dụng thước trong Hình 3.3b vì thước này có sai số dụng cụ nhỏ hơn thước ở Hình 3.3a nên kết quả đo sẽ chính xác hơn.

Vận dụng trang 20 Vật lí 10: Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 11)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức đã học

Lời giải:

Những sai số bạn có thể mắc phải:

+ Sai số hệ thống: cân chưa được hiệu chỉnh về vị trí số 0

+ Sai số ngẫu nhiên: do các yếu tố bên ngoài như gió, bui, hoặc có thể đặt mắt không đúng

Cách hạn chế những sai sót:

+ Hiệu chỉnh cân về vị trí số 0, đặt đĩa cân cho thăng bằng

+ Khi đọc kết quả, mắt hướng về phía mặt cân và vuông góc

Giải vật lí 10 trang 22 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 22 Vật lí 10: Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:

A. a + b

B. a – b

C. a x b

D. ab

Phương pháp giải:

Biểu thức tính sai số tương đối của phép đo: δx=Δxx¯

Trong đó Δx là sai số tuyệt đối

Sai số tương đối của một tích hoặc thương bằng tổng sai số tương đối của các thừa số

Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng

Lời giải:

A. a + b có F = a + b

=> [M.L.T2L2]=[M.L1.T2]

B. a – b có F = a – b

=> δF=ΔFF¯=Δa+Δba¯b¯=1+15149=1

C. a x b, có F = a x b

=> δF=δa+δb=Δaa¯+Δbb¯=151+1490,04

D. Có F = a/b

=> δF=δa+δb=Δaa¯+Δbb¯=151+1490,04

Chọn B.

Vận dụng trang 22 Vật lí 10: Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Sai số tuyệt đối của phép đo: Δm=Δm¯+Δmdc=?

Sai số tương đối của phép đo: δm=Δmm¯.100%=?

Kết quả phép đo: m=m¯±Δm=?

Phương pháp giải:

+ Giá trị trung bình: m¯=m1+m2+...+mnn

+ Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: Δmi=|m¯mi|

+ Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: Δm¯=Δm1+Δm2+...+Δmnn

Lời giải:

Giá trị trung bình khối lượng của túi trái cây là:

m¯=m1+m2+m3+m44=4,2+4,4+4,4+4,24=4,3(kg)

Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:

Δm1=|m¯m1|=|4,34,2|=0,1(kg)Δm2=|m¯m2|=|4,34,4|=0,1(kg)Δm3=|m¯m3|=|4,34,4|=0,1(kg)Δm4=|m¯m4|=|4,34,2|=0,1(kg)

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

Δm¯=Δm1+Δm2+Δm3+Δm44=0,1+0,1+0,1+0,14=0,1(kg)

Sai số tuyệt đối của phép đo là:

Δm=Δm¯+Δmdc=0,1+0,1=0,2(kg)

Sai số tương đối của phép đo là:

δm=Δmm¯.100%=0,24,2.100%=4,65%

Kết quả phép đo:

m=m¯±Δm=4,3±0,2(kg)

Giải vật lí 10 trang 23 Chân trời sáng tạo

Bài tập (trang 23)

Bài 1 trang 23 Vật lí 10: Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản

Phương pháp giải:

Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

Các đơn vị cơ bản trong hệ SI

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 14)

Lời giải:

+ Biểu thức tính khối lượng riêng: ρ=mV

Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3

=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3

=> Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3

+ Biểu thức tính công suất là: P=At=F.st

F = m.a => F có thứ nguyên là M.L.T-2

=> Thứ nguyên của công suất là: [M.L.T2.LT]=[M.L2.T3]

=> Đơn vị của công suất là: kg.m2 /s3

+ Biểu thức tính áp suất: p=FS ( F là lực tác dụng, S là diện tích tiếp xúc)

=> Thứ nguyên của áp suất là: [M.L.T2L2]=[M.L1.T2]

=> Đơn vị của áp suất là: kg.m/s2 

Bài 2 trang 23 Vật lí 10: Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 15)

Phương pháp giải:

+ Giá trị trung bình: d¯=d1+d2+...+dnn

+ Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: Δdi=|d¯di|

+ Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: Δd¯=Δd1+Δd2+...+Δdnn

+ Sai số tuyệt đối của phép đo: Δd=Δd¯+Δddc

Lời giải:

Giá trị trung bình của đường kính viên bi thép là:

d¯=d1+d2+...+d996,33(mm)

Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:

Δd1=|d¯d1|=|6,336,32|=0,01(mm)=Δd2=Δd3=Δd4=Δd7=Δd9Δd5=|d¯d5|=|6,336,34|=0,01(mm)=Δd6=Δd8

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

Δd¯=Δd1+Δd2+...+Δd99=0,01(mm)

Sai số tuyệt đối của phép đo là:

Δd=Δd¯+Δddc=0,01+0,02=0,03(mm)

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Bài 4: Chuyển động thẳng

Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng đều

Lý thuyết Đơn vị và sai số trong Vật lí

1. Đơn vị và thứ nguyên trong vật lí

a. Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất

- Tập hợp của đơn vị được gọi là hệ đơn vị.

- Hệ đơn vị được sử dụng thông dụng nhất là hệ đơn vị đo lường quốc tế SI được xây dựng trên cơ sở của 7 đơn vị cơ bản.

- Khi số đo của đại lượng đang xem xét là một bội số hoặc ước số thập phân của mười, ta có thể sử dụng tiếp đầu ngữ ngay trước đơn vị để phần số đo được trình bày ngắn gọn.

- Ngoài 7 đơn vị cơ bản, những đơn vị còn lại được gọi là đơn vị dẫn xuất. Mỗi đơn vị dẫn xuất đều có thể phân tích thành các đơn vị cơ bản dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng tương ứng.

b. Thứ nguyên

- Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản.

- Thứ nguyên của một đại lượng X được biểu diễn dưới dạng [X].

- Mỗi đại lượng vật lí có thể được biểu diễn bằng nhiều đơn vị khác nhau nhưng chỉ có một thứ nguyên duy nhất. Một số đại lượng vật lí có thể có cùng thứ nguyên.

Ví dụ:

Tọa độ, quãng đường đi được có thể được biểu diễn bằng đơn vị mét, cây số, hải lí, feet, dặm,… nhưng chỉ có một thứ nguyên L

2. Sai số trong phép đo và cách hạn chế

a. Các phép đo trong Vật lí

- Phép đo trực tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo (ví dụ như đo khối lượng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia độ)

- Phép đo gián tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng được đo trực tiếp (ví dụ như đo khối lượng riêng)

b. Các loại sai số của phép đo

- Trong quá trình thực hiện phép đo, sư chênh lệch giữa giá trị thật và số đo gọi là sai số

- Sai số của phép đo được phân thành hai loại là sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên:

+ Sai số hệ thống là sai số có tính quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định so với giá trị thực.

Ví dụ: Kết quả khối lượng trong mọi lần đo đều lớn hơn giá trị thật một lượng xác định khi ta không hiệu chỉnh kim của cân về đúng vị trí số 0.

Sai số hệ thống có thể được hạn chế bằng cách thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao

+ Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.

Ví dụ: Khi đo thời gian rơi của một vật bằng đồng hồ bấm giây, phản xạ của người đo sẽ gây ra sai số ngẫu nhiên.

- Sai số ngẫu nhiên có thể được hạn chế bằng cách thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo.

c. Cách biểu diễn sai số của phép đo

- Khi tiến hành đo đạc, giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng:

x=x¯±Δx

- Với x là giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần.

x¯=x1+x2+...+xnn

- Giá trị trung bình có thể xem là giá trị gần đúng nhất với giá trị thật của đại lượng vật lí cần đo.

- Sai số tuyệt đối là Δx

- Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo được xác định bằng trị tuyệt đối của hiệu giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đó Δxi=x¯xi với xi là giá trị đo lần thứ i

- Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được xác định theo công thức:

Δx¯=Δx1+Δx2+...+Δxnn

- Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:

Δx=Δx¯+Δxdc

- Sai số tương đối được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo theo công thức:

δx=Δxx¯.100%

d. Cách xác định sai số trong phép đo gián tiếp

Nguyên tắc xác định sai số trong phép đo gián tiếp như sau:

- Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng

Nếu F=x±yz... thì ΔF=Δx+Δy+Δz...

- Sai số tương đối của một tích hoặc thương bằng tổng sai số tương đối của các thừa số

Nếu F=xmynzk thì δF=m.δx+n.δy+kδz

Đánh giá

5

1 đánh giá

1