Giải vật lí 10 trang 22 Chân trời sáng tạo

723

Với Giải vật lí lớp 10 trang 22 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 22 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 22 Vật lí 10: Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:

A. a + b

B. a – b

C. a x b

D. ab

Phương pháp giải:

Biểu thức tính sai số tương đối của phép đo: δx=Δxx¯

Trong đó Δx là sai số tuyệt đối

Sai số tương đối của một tích hoặc thương bằng tổng sai số tương đối của các thừa số

Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng

Lời giải:

A. a + b có F = a + b

=> [M.L.T2L2]=[M.L1.T2]

B. a – b có F = a – b

=> δF=ΔFF¯=Δa+Δba¯b¯=1+15149=1

C. a x b, có F = a x b

=> δF=δa+δb=Δaa¯+Δbb¯=151+1490,04

D. Có F = a/b

=> δF=δa+δb=Δaa¯+Δbb¯=151+1490,04

Chọn B.

Vận dụng trang 22 Vật lí 10: Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.

Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Sai số tuyệt đối của phép đo: Δm=Δm¯+Δmdc=?

Sai số tương đối của phép đo: δm=Δmm¯.100%=?

Kết quả phép đo: m=m¯±Δm=?

Phương pháp giải:

+ Giá trị trung bình: m¯=m1+m2+...+mnn

+ Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: Δmi=|m¯mi|

+ Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: Δm¯=Δm1+Δm2+...+Δmnn

Lời giải:

Giá trị trung bình khối lượng của túi trái cây là:

m¯=m1+m2+m3+m44=4,2+4,4+4,4+4,24=4,3(kg)

Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:

Δm1=|m¯m1|=|4,34,2|=0,1(kg)Δm2=|m¯m2|=|4,34,4|=0,1(kg)Δm3=|m¯m3|=|4,34,4|=0,1(kg)Δm4=|m¯m4|=|4,34,2|=0,1(kg)

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

Δm¯=Δm1+Δm2+Δm3+Δm44=0,1+0,1+0,1+0,14=0,1(kg)

Sai số tuyệt đối của phép đo là:

Δm=Δm¯+Δmdc=0,1+0,1=0,2(kg)

Sai số tương đối của phép đo là:

δm=Δmm¯.100%=0,24,2.100%=4,65%

Kết quả phép đo:

m=m¯±Δm=4,3±0,2(kg)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 15

Giải vật lí 10 trang 16

Giải vật lí 10 trang 17

Giải vật lí 10 trang 18

Giải vật lí 10 trang 19

Giải vật lí 10 trang 20

Giải vật lí 10 trang 22

Giải vật lí 10 trang 23

 

Đánh giá

0

0 đánh giá