Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2

1.5 K

Với giải Câu hỏi trang 100 Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11: Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2.

a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.

b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?

Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2

Lời giải:

a) Hình 23.9a: Điện trở của dây kim loại ở nhiệt độ t1 là R1=U1I1=252=12,5 ​Ω.

Hình 23.9b: Điện trở của dây kim loại ở nhiệt độ t2 là R2=U2I2=151,5=10 ​Ω.

b) – Nếu kim loại của nhiệt điện trở NTC thì: Ở nhiệt độ t2 có điện trở thấp hơn ở nhiệt độ t1. Chứng tỏ nhiệt độ t2 > t1.

- Nếu kim loại của nhiệt điện trở PTC thì: Ở nhiệt độ t2 có điện trở thấp hơn ở nhiệt độ t1. Chứng tỏ nhiệt độ t2 < t1.

Lý thuyết Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

1. Nguyên nhân gây ra điện trở trong vật dẫn kim loại

Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng, nhiệt độ càng cao, các ion dương dao động càng mạnh. Dao động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do là nguyên nhân chính gây ra điện trở của kim loại.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Mô hình nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại

Mở rộng: điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất

ρ=ρ0[1+α(t-t0)]

Trong đó:

- ρlà điện trở suất ở nhiệt độ t, đơn vị là ôm nhân mét (Ω.m)

- ρ0 là điện trở suất ở nhiệt độ t0, đơn vị là ôm nhân mét (Ω.m)

- α là hệ số nhiệt điện trở, đơn vị là K-1.

- t - t0 là độ biến thiên nhiệt độ.

Ngoài ra ta cũng có thể viết biểu thức của điện trở dưới dạng R=R0[1+α(t-t0)]

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

a) Điện trở của đèn sợi đốt

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

- Khi dòng điện và hiệu điện thế nhỏ, đường đặc trưng vôn – ampe gần giống đường thẳng. Ở hiệu điện thế cao hơn, đường đặc trưng bắt đầu cong. Điều đó cho thấy điện trở của dây tóc bóng đèn tăng lên vì tỉ số UI tăng lên.

- Khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc nhỏ nên điện trở lớn.

- Như vậy, điện trở của dây tóc bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ.

b) Điện trở nhiệt

Điện trở nhiệt là linh kiện có điện trở thay đổi rõ rệt theo nhiệt độ.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

- Điện trở của điện trở nhiệt NTC giảm khi nhiệt độ tăng.

- Điện trở của điện trở nhiệt PTC tăng khi nhiệt độ tăng.

Đánh giá

0

0 đánh giá