Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Vật lí 11.

Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Vật Lí 11 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Giáo án điện tử Điện trở. Định luật Ôm | Bài giảng PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Điện trở. Định luật Ôm | Bài giảng PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Điện trở. Định luật Ôm | Bài giảng PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Điện trở. Định luật Ôm | Bài giảng PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Điện trở. Định luật Ôm | Bài giảng PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Điện trở. Định luật Ôm (Kết nối tri thức) | Vật lí 11 (ảnh 5)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 21 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm.

Giáo án Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Định nghĩa được điện trở, đơn vị đo điện trở và nêu được các nguyên nhân chính gây ra điện trở.

-Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.

-Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt (thermistor).

- Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.

2. Phát triển năng lực

- Năng lực chung:

  •   Năng lực tự học:

+ Tự giác tìm tòi, khám phá để lĩnh hội được kiến thức và biết liên hệ các ví dụ có trong thực tế về điện trở, định luật Ôm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề:

+ Nhận biết và phân biệt được các ví dụ trong thực tế về điện trở phụ thuộc nhiệt độ.

- Năng lực vật lí:

  • Biết vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.
  • Biết viết được công thức định luật Ôm và vận dụng được trong một số mạch điện đơn giản.
  • Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn.

3. Phát triển phẩm chất

  • Trung thực, trách nhiệm khi tiến hành thí nghiệp và thực hiện nhiệm vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

       SGK, SGV, Giáo án.

       Các video, hình ảnh sử dụng trong bài học.

       Các ví dụ lấy ngoài.

       Máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được mô tả bằng thuật ngữ vật lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự hào hứng trong việc tìm hiểu nội dung bài học.

b. Nội dung:

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.

c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt động.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi ở ví dụ mở đầu bài học.

“Các thiết bị điện hàng ngày mà chúng ta dùng đều có điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở”

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS bằng kiến thức đã học  và kinh nghiệm bản thân trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi mở đầu: Theo kiến thức đã học ở lớp 9, ta thấy:

+ Điện trở đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật dẫn.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài: “Như các em đã trả lời ở trên, vật dẫn có điện trở.  Chúng ta sẽ đi vào bài mới  Bài 23. Điện trở. Định luật Ôm

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Điện trở

a. Mục tiêu: HS tiến hành được thí nghiệm đo điện trở của vật dẫn, định nghĩa được điện trở. Biết vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.

b. Nội dung:

GV chia lớp thành 8 nhóm HS. Mỗi nhóm mắc  mạch điện và tiến hành thí nghiệm I.1, lấy số liệu vào Bảng 23.1.

- GV yêu cầu HS từ bảng số liệu trả lời câu hỏi trang 95 SGK.

- GV yêu cầu HS đọc mục I.2 để nêu được định nghĩa và đơn vị điện trở. 

- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh từ bẳng số liệu 23.2 về đồ thị I - U  và đưa ra nhận xét.

c. Sản phẩm học tập:

- Mỗi nhóm học sinh tiến hành được thí nghiệm và có bảng số liệu. nêu được khái niệm điện trở, đơn vị của điện trở.

- HS nhận xét được đặc điểm của độ thị I-U.

................................................

................................................

................................................

Xem thêm các bài giảng điện tử Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 22: Cường độ dòng điện

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Bài 24: Nguồn điện

Bài 25: Năng lượng và công suất điện

Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Để mua Giáo án PPT Vật lí 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá