Chuẩn bị: ampe kế; 1 vôn kế; nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế

464

Với giải Thí nghiệm trang 95 Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11:

Chuẩn bị:

- 1 ampe kế.

- 1 vôn kế.

- 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế.

- Hai vật dẫn X và Y khác nhau.

- Dây nối.

- Khoá K.

Tiến hành:

- Mắc mạch điện như Hình vẽ 23.1.

Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11

- Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I1, chạy qua vật dẫn X, ghi kết quả vào mẫu Bảng 23.1.

- Thay vật dẫn Y vào vị trí của vật dẫn X và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I2, chạy qua vật dẫn Y, ghi kết quả vào mẫu Bảng 23.1.

Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11

Lời giải:

Học sinh tham khảo bảng kết quả dưới đây

 

Vật dẫn X

Vật dẫn Y

U (V)

I1 (mA)

I2 (mA)

15

75

150

30

150

300

45

225

450

60

300

600

Lý thuyết Điện trở

1. Thí nghiệm

2. Định nghĩa điện trở

· Điện trở R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.

 

R=UI

Trong đó:

- U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn (V)

- I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A)

- R là điện trở, đơn vị là (Ω)

· Một số bội số của ôm:

1kΩ=1000Ω

1MΩ=1000kΩ=1000000Ω

3. Đường đặc trưng vôn – ampe

- Đường đặc trưng vôn – ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện đang xét.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

- Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là hàm bậc nhất, có đồ thị là một đường thẳng xuất phát từ gốc toạ độ. Công thức biểu diễn là: I = kU, với k là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện.

- Đồ thị có độ dốc càng lớn thì có điện trở R càng nhỏ.

Lý thuyết Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Đánh giá

0

0 đánh giá