Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3 | Fe(NO3)2 ra Fe(NO3)3 | AgNO3 ra Ag

10.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bạc trắng bóng trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng

Để viết phương trình ion thu gọn của phản ứng, tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử:

Ag+ + 3NO3- + Fe2+ → Fe3+ + 3NO3- + Ag

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế:

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

5. Tính chất hoá học

5.1. Tính chất hoá học của Fe(NO3)2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa:

    Fe(NO3)2 + 2HNO3 → H2O + NO2 + Fe(NO3)3

    AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

    3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Tính oxi hóa:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất khử mạnh:

FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe

5.2. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3

7. Bạn có biết

FeCl2 cũng có phản ứng tương tự với muối bạc nitrat

8. Bài tập Ví dụ

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O     

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư     

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2   

B. +3   

C. +2; +3   

D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al   

B. Cu   

C. Zn   

D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án : D

9. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

A. H2S. 

B. AgNO3. 

C. NaOH. 

D. NaCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Câu 2: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO 

B. Fe2O3 

C. Fe3O4 

D. A hoặc B

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu

→ Trong dung dịch X có Fe2+ và Fe3+.

→ Oxit sắt là Fe3O4.

Phương trình phản ứng:

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch FeCl3?

A.Fe 

B. Mg 

C. Ni 

D. Ag

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cặp oxi hóa - khử Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp oxi hóa - khử Ag+/Ag trong dãy điện hóa.

→ Theo quy tắc α thì Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3

Câu 4: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam 

B. 30 gam 

C. 40 gam 

D. 60 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết.

Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,2 mol (bảo toàn Cl- = 0,4mol), Cu: 0,05 mol

→ m Fe pư = 0,2 .56 =11,2 gam

→ 0,8m gam kim loại gồm mFe dư = m - 11,2 gam và mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

→ 0,8m = 3,2 + m - 0,2.56 → m = 40 gam.

Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:

A. 10,6g và 2,24 lít 

B. 14,58g và 3,36 lít

C. 16.80g và 4,48 lít 

D. 13,7g và 3,36 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dư 1,6g kim loại → mCu dư = 1,6g; dung dịch A gồm: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2

→ nCu phản ứng = 3,2 – 1,6 = 1,6 gam

 nCu(NO3)2 = nCu phản ứng = = 0,025 mol

nCu(NO3)2 = 0,025.188 = 4,7 gam

nFe(NO3)2=nFe=2,856 = 0,05 mol

mFe(NO3)2 = 0,05.180 = 9 gam

→ m muối = 4,7 + 9 = 13,7 gam

Bảo toàn electron

nNO2 = 2nFe + 2nCu phản ứng = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol

VNO2=0,15.22,4=3,36(l)

Câu 6: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

A. 0,28 gam 

B. 1,68 gam 

C. 4,20 gam 

D. 3,64 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Lượng sắt phản ứng là tối đa nên sau phản ứng chỉ thu được muối sắt (II)

NO3 hết, phản ứng tính theo NO3

3Fe+8H++2NO33Fe2++2NO+4H2O0,0450,120,03mol

Fe+2Fe3+3Fe2+0,0050,01mol

Fe+2H+Fe2++H20,0150,154.0,03mol

nFe = 0,045 + 0,005 + 0,015 = 0,065 mol

→ mFe = 0,065.56 = 3,64 gam.

Câu 7: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Mg. 

B. kim loại Cu. 

C. kim loại Ba. 

D. kim loại Ag.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Không dùng Mg vì dư Mg sẽ thu được kim loại sắt

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

B. Dùng lượng dư Cu

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

C. Không dùng Ba vì Ba phản ứng với nước trong dung dịch tạo hiđroxit kết tủa với Fe3+

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

3OH- + Fe3+ → Fe(OH)3

D. Ag không khử được Fe3+

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4 

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4 

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Hướng dẫn giải

Đáp án C

3Fe  + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 (X1) + 2NO + 4H2O

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 (X2) + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 (X3) + H2O + CO2

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:

A. H2S và SO2 

B. H2S và CO2

C. SO2 và CO 

D. SO2 và CO2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

→ Hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:

FeCl2+xFe+yFeCl3

Hai chất x, y lần lượt là

A.AgNO3, Cl2 

B. FeCl3, Cl2 

C. HCl, FeCl3 

D. Cl2, FeCl3

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng

Fe + 2FeCl3 (x) → 3FeCl2

2Fe + 3Cl2 (y) → 2FeCl3

Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Phương trình nhiệt phân: 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2

2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2

2Fe(NO3)3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

3Fe(NO3)3 + Al → 3Fe(NO3)2 + Al(NO3)3

2Fe(NO3)3 + Mg →2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2

2Fe(NO3)3 + 3Mg → 2Fe + 3Mg(NO3)2

2Fe(NO3)3 + 3Zn → 2Fe + 3Zn(NO3)2

Đánh giá

0

0 đánh giá