Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Fe(NO3)3 + Mg →2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Fe(NO3)3 + Mg →2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học
2Fe(NO3)3 + Mg →2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn Mg tan dần trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Fe(NO3)3
- Tính chất hóa học của muối.
- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3
3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3
3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3
Tính oxi hóa
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2
4.2. Tính chất hoá học của Mg
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho magie tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 dư
6. Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe
Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.
Đáp án : A
Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án : C
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4
B. CuSO4
C. Fe2(SO4)3
D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án : C
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
2Fe(NO3)3 + 3Mg → 2Fe + 3Mg(NO3)2
2Fe(NO3)3 + 3Zn → 2Fe + 3Zn(NO3)2
2Fe(NO3)3 + Zn → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2
2Fe(NO3)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 6KNO3 + 3CO2↑ + 2Fe(OH)3↓
2Fe(NO3)3 + 3H2O + 3Na2CO3 →6NaNO3 + 3CO2↑ + 2Fe(OH)3↓
Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → 3KNO3 + Fe(OH)3↓