Quan sát hình 11.2 và dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày khái niệm: nội thủy lãnh hải

691

Với giải Câu hỏi 2 trang 150 Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Câu hỏi 2 trang 150 Địa Lí 8: Quan sát hình 11.2 và dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày khái niệm: nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam theo luật biển năm 2012

 

Quan sát hình 11.2 và dựa vào thông tin mục 2 hãy trình bày khái niệm nội thủy lãnh hải

Trả lời:

- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Lý thuyết Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

- Biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km, được chia thành nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa theo Luật Biển. Đường cơ sở được sử dụng để xác định phạm vi và chiều rộng lãnh hải.

+ Nội thuỷ là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

+ Lãnh hải là vùng biển 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài lãnh hải.

+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa Việt Nam là biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải, trên toàn bộ phần đất liền, đảo và quần đảo của Việt Nam.

- Nếu mép ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở dưới 200 hải lí thì kéo dài thềm lục địa đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Nếu mép ngoài của rìa lục địa vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở, thì kéo dài thêm lục địa tại đó không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường động sâu 2.500 m.

- Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.

- Ngày 25-12-2000, Việt Nam và Trung Quốc kí Hiệp định Phân định vịnh Bắc Bộ để xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế giữa hai nước.

- Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua 21 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

Từ khóa :
Địa lí 8
Đánh giá

0

0 đánh giá