15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

2.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Câu 1. Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?

A. Xin-ga-po.

B. Phi-lip-pin.

C. Đông Ti-mo.

D. Ma-lai-xi-a.

Đáp án đúng là: C

Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Câu 2. Biển Đông có diện tích khoảng

A. 3,24 triệu km2.

B. 3,43 triệu km2.

C. 3,34 triệu km2.

D. 3,44 triệu km2.

Đáp án đúng là: D

Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.

Câu 3. Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng

A. 1,0 triệu km2.

B. 1,1 triệu km2.

C. 1,2 triệu km2.

D. 1,3 triệu km2.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

Câu 4. Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ

A. 4°N đến vĩ độ 26°B.

B. 3°N đến vĩ độ 27°B.

C. 3°N đến vĩ độ 26°B.

D. 4°N đến vĩ độ 27°B.

Đáp án đúng là: C

Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ. Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.

Câu 5. Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Đáp án đúng là: B

Vùng biển của Việt Nam thông với hai đại dương lớn, đó là: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 6. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?

A. Nội thủy.

B. Thềm lục địa.

C. Lãnh hải.

D. Các đảo.

Đáp án đúng là: D

Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam có các vùng biển là: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

Câu 7. Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng

A. 21 điểm có toạ độ xác định.

B. 20 điểm có toạ độ xác định.

C. 23 điểm có toạ độ xác định.

D. 22 điểm có toạ độ xác định.

Đáp án đúng là: A

Ngày 25/12/2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết. Theo đó, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

Câu 8. Đường cơ sở là căn cứ để xác định

A. vị trí địa lí, độ sâu của lãnh hải và các vùng biển khác.

B. giới hạn, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.

C. độ sâu, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.

D. phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.

Đáp án đúng là: D

Đường cơ sở là căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác. Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường thẳng gãy khúc nối liền các điểm từ 0 đến A11.

Câu 9. Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?

A. Lãnh hải.

B. Tiếp giáp lãnh hải.

C. Nội thủy.

D. Thềm lục địa.

Đáp án đúng là: C

Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 10. Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở

A. ranh giới ngoài của nội thủy.

B. ranh giới của thềm lục địa.

C. ranh giới ngoài của lãnh hải.

D. ranh giới đặc quyền kinh tế.

Đáp án đúng là: C

Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Câu 11. Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?

A. Cận nhiệt gió mùa.

B. Ôn đới gió mùa.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Xích đạo ẩm.

Đáp án đúng là: C

Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình năm khá cao, khoảng 26°C và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.

Câu 12. Trên Biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ

A. tháng 11 đến tháng 4.

B. tháng 10 đến tháng 4.

C. tháng 4 đến tháng 10.

D. tháng 11 đến tháng 5.

Đáp án đúng là: B

Hướng gió thay đổi theo mùa: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế; từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.

Câu 13. Chế độ nhiệt trên Biển Đông

A. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

B. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

D. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

Đáp án đúng là: A

Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch; trong khi mùa đông (ấm hơn trên đất liền), nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.

Câu 14. Địa hình ven biển nước ta

A. khá đơn điệu.

B. chỉ có các đảo.

C. rất đa dạng.

D. chủ yếu là vịnh.

Đáp án đúng là: C

Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ...

Câu 15. Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Hẹp và sâu.

B. Bằng phẳng.

C. Rộng, nông.

D. Nông và hẹp.

Đáp án đúng là: B

Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. Đáy biển có nhiều khối núi ngầm.

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

I. Khái quát về phạm vi biển Đông

- Phạm vi của Biển Đông:

+ Biển Đông là một biển nửa kín, nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương trải rộng từ vĩ độ 30 N đến vĩ độ 260 B và từ kinh độ 1000Đ đến 1210 Đ.

+ Biển Đông có diện tích khoảng 3,44 triệu km2 (lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới).

+ Biển Đông có hai vịnh lớn là Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan.

- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

II. Các vùng biển của Việt Nam ở biển Đông

- Biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.

- Việt Nam có các vùng biển là: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

- Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là: vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.

III.  Đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam

1. Địa hình

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu,...

- Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.

- Địa hình đảo:

+ Ngoài quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang,... Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng),...

+ Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

+ Ở phía nam, nhiều đảo và quần đảo lớn có nguồn gốc hình thành từ san hô.

2. Khí hậu: vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

- Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C.

+ Mùa hạ: nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch;

+ Mùa đông: nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.

- Hướng gió thay đổi theo mùa:

+ Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế;

+ Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.

+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt.

- Lượng mưa trên biển thường nhỏ hơn trên đất liền, khoảng trên 1 100 mm/năm; các đảo có lượng mưa lớn hơn.

- Vùng biển nước ta là nơi chịu nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,... Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam.

3. Hải văn:

- Độ muối trung bình: khoảng 32%0 - 33%0, biến động theo mùa và theo khu vực.

- Dòng biển ven bờ: có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ.

+ Về hướng chảy: mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc.

+ Về cường độ: dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.

Lý thuyết Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

- Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

- Chế độ thuỷ triều rất đa dạng:

+ Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).

+ Độ cao triều cũng thay đổi tuỳ đoạn bờ biển (cao nhất là từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá, thấp nhất là vùng biển ven bờ đồng bằng sông Cửu Long).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá