Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1 trang 39 SBT Địa Lí 8: Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau:
Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
Trả lời:
(1) Nội thuỷ
(2) Lãnh hải
(3) Vùng tiếp giáp lãnh hải
(4) Vùng đặc quyền kinh tế
(5) Thềm lục địa
Câu 2 trang 39 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
b) trang 39 SBT Địa Lí 8: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1).............. ở Thái Bình Dương và thứ (2)………... trên thế giới.
b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3)………... đến vĩ độ (4)………. và từ khoảng kinh độ (5)................. đến kinh độ (6).................
c) Có (7)..................., nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8)…………………
d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9)…………...
e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10)............. và (11)………....... lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12).................. và vịnh (13)....................
Trả lời:
a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1) hai ở Thái Bình Dương và thứ (2) ba trên thế giới.
b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3) 3°N đến vĩ độ (4) 26°B và từ khoảng kinh độ (5) 100°Đ đến kinh độ (6) 121°Ð
c) Có (7) tám nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8) Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9) nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10) phạm vi và (11) chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12) Bắc Bộ và vịnh (13) Thái Lan
Câu 4 trang 40 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Điểm |
Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay) |
0 |
|
A1 |
|
A2 |
|
A3 |
|
A4 |
|
A5 |
|
A6 |
|
A7 |
|
A8 |
|
A9 |
|
A10 |
|
A11 |
Trả lời:
CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Điểm |
Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay) |
0 |
Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia. |
A1 |
Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. |
A2 |
Tại Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau. |
A3 |
Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo. |
A4 |
Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo. |
A5 |
Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo. |
A6 |
Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận. |
A7 |
Tại Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà. |
A8 |
Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên. |
A9 |
Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định. |
A10 |
Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. |
A11 |
Tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. |
Câu 5 trang 41 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
A. nhiệt độ nước biển bề mặt trung bình năm trên 23°C.
B. vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch.
C. vào mùa đông, nhiệt độ nước biển giảm khá nhanh từ nam lên bắc.
D. biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. từ tháng 1 đến tháng 6. B. từ tháng 6 đến tháng 1 năm sau.
C. từ tháng 5 đến tháng 9. D. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. từ tháng 1 đến tháng 6. B. từ tháng 6 đến tháng 1 năm sau.
C. từ tháng 5 đến tháng 9 D. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
d) trang 41 SBT Địa Lí 8: Lượng mưa trên biển ở nước ta là
A. khoảng trên 2 100 mm/năm, lớn hơn trên đất liền.
B. khoảng trên 2 100 mm/năm, nhỏ hơn trên đất liền.
C. khoảng trên 1 100 mm/năm, lớn hơn trên đất liền.
D. khoảng trên 1 100 mm/năm, nhỏ hơn trên đất liền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
a) Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta có hướng (1) …………….. còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là (2)…………....
b) Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, gồm: (3)………….... Trong đó chế độ (4)………….... rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).
Trả lời:
a) Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta có hướng (1) đông bắc - tây nam còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là (2) tây nam - đông bắc
b) Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, gồm: (3) nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Trong đó chế độ (4) nhật triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).
Câu 7 trang 41 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm biển đảo Việt Nam
a) Hiệp định Phân định vịnh Bắc Bộ được kí kết giữa Việt Nam và Cam-pu-chia.
b) Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định qua 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
c) Đảo ven bờ có diện tích lớn nhất nước ta là đảo Cồn Cỏ.
d) Hệ thống đảo ven nước ta phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang,...
e) Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam là 32 - 33%%, không thay đổi theo mùa và theo khu vực.
g) Hướng chảy và cường độ dòng biển nước ta thay đổi theo mùa.
h) Ở vùng biển Việt Nam có các vùng nước trồi, vận động theo chiều ngang, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.
Trả lời:
- Các câu đúng là: b), d), g), h)
Câu 8 trang 42 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ
Trả lời:
TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ
Điểm |
Tọa độ |
Điểm |
Tọa độ |
Điểm số 1 |
21°28′12”5 Bắc 108°06′04”3 Đông |
Điểm số 12 |
19°39′33” Bắc 107°31′40” Đông |
Điểm số 2 |
21°28′01”7 Bắc 108°06’01”.6 Đông |
Điểm số 13 |
19°25′26” Bắc 107°21′00” Đông |
Điểm số 3 |
21°27'50”5 Bắc 108°05’57".7 Đông |
Điểm số 14 |
19°25′26” Bắc 107°1243” Đông |
Điểm số 4 |
21°27′39″5 Bắc 108°05′51”5 Đông |
Điểm số 15 |
19°16′04” Bắc 107°11′23” Đông |
Điểm số 5 |
21°27'28”.2 Bắc 108°05′39”.9 Đông |
Điểm số 16 |
19°12′55” Bắc 107°09’34” Đông |
Điểm số 6 |
21°27'23"1 Bắc 108°05′38”.8 Đông |
Điểm số 17 |
18°42′52” Bắc 107°09′34”Đông |
Điểm số 7 |
21°27'08”2 Bắc 108°05′43”.7 Đông |
Điểm số 18 |
18°13’49” Bắc 107°34’00” Đông |
Điểm số 8 |
21°16’32” Bắc 108°08′05”Đông |
Điểm số 19 |
18°07′08″ Bắc 107°37'34” Đông |
Điểm số 9 |
21°12′35” Bắc 108°12′31”Đông |
Điểm số 20 |
18°04′13” Bắc 107°39′09” Đông |
Điểm số 10 |
20°24′05” Bắc 108°22’45” Đông |
Điểm số 21 |
17°47'00” Bắc 107°58′00” Đông |
Điểm số 11 |
19°57'33” Bắc 107°5547” Đông |
a) Địa hình thềm lục địa
b) Địa hình đảo
Trả lời:
♦ Yêu cầu a) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – a), d) |
2 – b), c) |
3 – a), d) |
♦ Yêu cầu b) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – a), c)
2 – b)
Câu 10 trang 43 SBT Địa Lí 8: Hãy kể tên:
- 5 dạng địa hình ven biển nước ta.
- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.
Trả lời:
- 5 dạng địa hình ven biển nước ta: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát,...
- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,...
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lý lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam
Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
1. Khái quát về phạm vi Biển Đông
Biển Đông nằm trong Thái Bình Dương, rộng từ 3°N đến 26°B và 100°Đ đến 121°Đ, diện tích khoảng 3,44 triệu km², lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba thế giới. Các nước liền kề Biển Đông với Việt Nam bao gồm Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Brunei, Malaysia, Singapore, Thái Lan, và Campuchia. Biển Đông khá đóng và kín.
2. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông
- Biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km, được chia thành nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa theo Luật Biển. Đường cơ sở được sử dụng để xác định phạm vi và chiều rộng lãnh hải.
+ Nội thuỷ là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải là vùng biển 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa Việt Nam là biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải, trên toàn bộ phần đất liền, đảo và quần đảo của Việt Nam.
- Nếu mép ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở dưới 200 hải lí thì kéo dài thềm lục địa đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Nếu mép ngoài của rìa lục địa vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở, thì kéo dài thêm lục địa tại đó không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường động sâu 2.500 m.
- Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
- Ngày 25-12-2000, Việt Nam và Trung Quốc kí Hiệp định Phân định vịnh Bắc Bộ để xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế giữa hai nước.
- Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua 21 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
3. Đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam
a) Địa hình
- Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu,...
- Địa hình thềm lục địa tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
- Địa hình đảo: Nước ta có hệ thống đảo ven bờ tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang,... Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng) là các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất. Ở phía bắc, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ. Ở phía nam, nhiều đảo và quần đảo lớn có nguồn gốc hình thành từ san hô.
b) Khí hậu
- Vùng biển đảo nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ bề mặt nước trung bình năm trên 23°C, biên độ nhiệt độ nhỏ hơn trên đất liền.
- Hướng gió thay đổi theo mùa, gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, lượng mưa trên biển nhỏ hơn trên đất liền, nhưng các đảo có lượng mưa lớn hơn.
- Vùng biển nước ta chịu nhiều thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,... hàng năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam.
c) Hải văn
- Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 32%% – 33%%, có biến động theo mùa và khu vực.
- Dòng biển ven bờ ở nước ta thay đổi theo mùa, về hướng chảy và cường độ. Dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn mùa hạ.
- Trên vùng biển Việt Nam xuất hiện các vùng nước trồi, vận động thẳng đứng và cung cấp dinh dưỡng cho sinh vật biển.
- Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, bao gồm nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Độ cao triều thay đổi tùy đoạn bờ biển.