Vở thực hành Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam | Giải VTH Địa Lí 8 Kết nối tri thức

1 K

Với giải Vở thực hành Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Địa Lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

A. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Câu 1 trang 48 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin của mục 1 hãy cho biết phạm vi của Biển Đông nằm trong khoảng

- Bao nhiêu độ vĩ tuyến:

- Bao nhiêu độ kinh tuyến:

Lời giải:

- Bao nhiêu độ vĩ tuyến: từ vĩ độ 3 độ N đến 26 độ B

- Bao nhiêu độ kinh tuyến: từ 100 độ Đ đến 101 độ Đ

Câu 2 trang 48 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát hình 11.1 hãy cho biết các nước bao quanh Biển Đông?

- Về phía bắc

- Về phía nam

- Về phía đông

- Về phía tây

Lời giải:

- Về phía bắc: Trung Quốc, đảo Đài Loan

- Về phía nam: Malaixia,  Inđônêxia

- Về phía đông: Việt Nam

- Về phía tây: Philippin, Brunây

Câu 3 trang 48 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát hình 11.1 hãy cho biể tên một số quần đảo và đảo của Việt Nam trên Biển Đông

- Một số quần đảo:

- Một số đảo:

Lời giải:

- Một số quần đảo: Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa,…

- Một số đảo: đảo Cồn Cỏ, Đảo Lý Sơn,…

Câu 4 trang 48 vở thực hành Địa Lí 8: Vẽ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam trên Biển Đông

Lời giải:

Vẽ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam trên Biển Đông

Câu 5 trang 49 vở thực hành Địa Lí 8: Đọc thông tin trang 147 và quan sát hình 11.3 cho biết

- Khái niệm đường cơ sở

- Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải Việt Nam bao gồm bao nhiêu điểm chuẩn, cách đánh số các điểm chuẩn đó

- Đường phân định vịnh bắc bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua bao nhiêu điểm? chác đánh số điểm đó?

Lời giải:

- Đường cơ sở là căn cứ xác định phạm vi, chiều rộng phạm vi của lãnh hải và các vùng biển khác

- Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải Việt Nam bao gồm 12 điểm chuẩn

- Đường phân định vịnh bắc bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua 16 điểm

Câu 6 trang 49 vở thực hành Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về vùng biển Việt Nam ở Biển Đông

Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh quan trọng là vịnh…………( được bao bọc bở  bờ biển Việt Nam, Thái lan, Campuchia và Malaixia) và vịnh…………..(được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam và Trung Quốc )

Ngày 25-12-2000 Viêt Nam và Trung Quốc kí Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ nhằm xác định……………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh quan trọng là vịnh Thái Lan ( được bao bọc bở  bờ biển Việt Nam, Thái lan, Campuchia và Malaixia) và vịnh Bắc Bộ (được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam và Trung Quốc )

Ngày 25-12-2000 Viêt Nam và Trung Quốc kí Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ nhằm xác định ranh giới giữa hai nước trên vịnh Bắc Bộ

Câu 7 trang 50 vở thực hành Địa Lí 8: Điền tên các điểm chuẩn đường cơ sở của nước ta vào lược đồ sau:

Điền tên các điểm chuẩn đường cơ sở của nước ta vào lược đồ sau

Lời giải:

+ Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.

+ Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.

+ Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau

+ Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo

+ Mốc A4 - tại hòn Bông Lan, Côn Đảo

+ Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo

+ Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận

+ Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa

+ Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên

+ Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định

+ Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

+ Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

Câu 8 trang 51 vở thực hành Địa Lí 8: Nối các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp

Nối các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp

Lời giải:

Nối các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp

Câu 9 trang 51 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ về đựcc diểm địa hình thềm lục địa và địa hình đảo của nước ta

Hoàn thành sơ đồ về đựcc diểm địa hình thềm lục địa và địa hình đảo của nước ta

Lời giải:

- Địa hình thềm lục địa:

+ Phía Bắc và phía Nam: nông và bằng phẳng.

+ Miền Trung: hẹp và sâu.

- Địa hình đảo:

+ Phía bắc: cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

+ Phía nam: có nguồn gốc hình thành từ san hô.

Câu 10 trang 52 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b VTH hãy trình bày đặc điểm khí hậu vùng biển đảo nước ta

Về nhiệt độ

Về gió:

Về lượng mưa:

Về thiên tai

Lời giải:

- Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C.

+ Mùa hạ: nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch;

+ Mùa đông: nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.

- Gió:

+ Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế; Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.

+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt.

- Lượng mưa trên biển thường nhỏ hơn trên đất liền, khoảng trên 1 100 mm/năm; các đảo có lượng mưa lớn hơn.

- Thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,... Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam.

Câu 11 trang 52 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin và hình 11.5 VTH hãy trình bày đặc điêm hải văn của vùng biển nước ta

Về nhiệt độ:

Đồ độ muối:

Về dòng biển:

Về vùng nước trồi:

Về chế độ thuỷ triều:

Lời giải:

- Độ muối trung bình: khoảng 32%0 - 33%0, biến động theo mùa và theo khu vực.

- Dòng biển ven bờ: có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ.

+ Về hướng chảy: mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc.

+ Về cường độ: dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.

- Vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

- Thuỷ triều:

+ Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).

+ Độ cao triều cũng thay đổi tuỳ đoạn bờ biển (cao nhất là từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá, thấp nhất là vùng biển ven bờ đồng bằng sông Cửu Long).

B. Hoạt động luyện tập chung

Câu 1 trang 53 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào hình 11.5 VTH hãy cho biết sự khác nhau về hướng chảy của dòng biển mùa đông và dòng biển mùa hạ trên biển đông

Lời giải:

- Dòng biển ven bờ: có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ.

+ Về hướng chảy: mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc.

+ Về cường độ: dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.

Câu 2 trang 53 vở thực hành Địa Lí 8: Tìm hiểu về vị trí địa lí , đặc đểm tự nhiên của một tring các khu vực biển và hải đảo của nuóc ta (vịnh bắc bộ, quần đảo hoàng sa, quần Đảo trường sa)

- Khu vực

- Vị trí địa lí :

- Đặc điểm tự nhiên:

Lời giải:

- Khu vực: Quần đảo TRƯỜNG SA

- Vị trí địa lí: Quần đảo Trường Sa nằm cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 200 hải  về phía Nam, bao gồm hơn 100 đảo, đá, bãi ngầm, bãi san hô, nằm rải rác trong phạm vi biển, khoảng từ vĩ tuyến 6030' Bắc đến 12000' Bắc  khoảng từ kinh tuyến 111030' Đông đến 117020' Đông

- Đặc điểm tự nhiên:

+ Điều kiện tự nhiên và khí hậu vùng này rất khắc nghiệt: nắng gió, giông bão thường xuyên, thiếu nước ngọt, nhiều đảo không có cây. Một số hiện tượng thời tiết cũng diễn biến khác với trong đất liền.

+ Khí hậu ở quần đảo Trường Sa có thể chia làm hai mùa: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 5, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 1 năm sau, lượng mưa trung bình hàng năm rất lớn vào khoảng hơn 2.500 mm.

+ Hiện tượng dông trên vùng biển quần đảo này rất phổ biến, có thể nói quanh năm, tháng nào cũng có dông và là nơi thường có bão lớn đi qua, tập trung vào các tháng mùa mưa.

Xem thêm các bài giải VTH Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá