Với giải Câu hỏi trang 45 Địa Lí 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
Câu hỏi trang 45 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Lời giải:
a) Địa hình, đất
- Đặc điểm
+ Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, nhiều dãy núi cao, nhiều núi lửa đang hoạt động. Đất feralit là chủ yếu
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, ngoài ra còn có đồng bằng ven biển với đất phù sa màu mỡ.
+ Địa hình bờ biển đa dạng, nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát.
- Ảnh hưởng: Địa hình và đất đai tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân:
+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
+ Khu vực đồng bằng: giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác.
+ Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải, vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn.
b) Khí hậu
- Đặc điểm
+ Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo. Khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 20°C, lượng mưa trung bình từ 1300mm đến 2000mm, độ ẩm lớn trên 80%.
+ Phía bắc của Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
+ Một số khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
c) Sông, hồ
- Đặc điểm:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam…
+ Có nhiều hồ, quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia.
- Ảnh hưởng:
+ Mạng lưới sông tạo điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch. Các sông vùng núi có giá trị thủy điện. Tuy nhiên, vào mùa mưa sông thường xuyên gây lũ lụt ảnh hưởng đời sống và sản xuất.
+ Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt
d) Biển
- Đặc điểm:
+ Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp;
+ Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
+ Trong quá trình khai thác tài nguyên biển, cần chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường.
e) Sinh vật
- Đặc điểm:
+ Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Diện tích rừng lớn 2 triệu km2(2020), chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
+ Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Chú ý bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học.
g) Khoáng sản
- Đặc điểm: Đa dạng khoáng sản: sắt, ni-ken, đồng, thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên… nhiều khoáng sản giá trị lớn.
- Ảnh hưởng: khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Lý thuyết Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a) Đặc điểm:
♦ Phạm vi lãnh thổ:
- Đông Nam Á có diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, được chia thành hai khu vực là lục địa và hải đảo.
+ Khu vực lục địa (bán đảo Trung Ấn) bao gồm các quốc gia: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma.
+ Khu vực hải đảo (quần đảo Mã Lai) bao gồm các quốc gia: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê.
- Ngoài phần đất, Đông Nam Á còn có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,...
♦ Vị trí địa lí
- Đông Nam Á kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, nằm ở phía đông nam châu Á, trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa.
- Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á - Âu với Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.
b) Ảnh hưởng
- Lãnh thổ rộng, vị trí địa lí thuận lợi đã tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu, phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển, tạo cho Đông Nam Á có một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
- Tuy nhiên, khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,... ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của người dân.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình, đất:
♦ Đặc điểm: Đông Nam Á có địa hình đa dạng với các dạng địa hình như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển,...
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, phân bố ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Ở Đông Nam Á lục địa có nhiều dãy núi cao hướng bắc nam hoặc tây bắc - đông nam như: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can,... Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi như: cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng,...
+ Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là đồi núi thấp với nhiều hướng khác nhau; ngoài ra, khu vực này còn có nhiều núi lửa đang hoạt động. Khu vực này có đất fe-ra-lit là chủ yếu, tập trung thành các vùng rộng lớn.
- Địa hình đồng bằng: Các đồng bằng châu thổ lớn chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa như: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,... Đây là nơi có đất phù sa màu mỡ. Ngoài ra, còn có các đồng bằng ven biển.
- Địa hình bờ biển rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,...
♦ Ảnh hưởng:
- Địa hình và đất đai đã tạo điều kiện thuận lợi để Đông Nam Á phát triển các hoạt động sản xuất.
+ Khu vực đồi núi thuận lợi để trồng cây công nghiệp, phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho du lịch,...
+ Khu vực đồng bằng thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước và các cây ngắn ngày,...
- Tuy nhiên, ở các vùng núi cao thường gặp nhiều trở ngại trong giao thông vận tải; còn ở các vùng trũng thấp thường dễ ngập úng vào mùa mưa hay chịu tác động của thuỷ triều,... làm cho các hoạt động kinh tế gặp nhiều khó khăn.
b) Khí hậu:
- Đặc điểm:
+ Đông Nam Á có khí hậu phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau, như: cận nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo; các khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm trên 20°C; lượng mưa trung bình từ 1300 đến trên 2000 mm; độ ẩm lớn trên 80%.
+ Phần phía bắc của Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Ảnh hưởng
+ Khí hậu đã tạo thuận lợi cho Đông Nam Á phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
+ Tuy nhiên, một số khu vực thường xảy ra thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,... gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
c) Sông, hồ:
- Đặc điểm
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa như: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam,...
+ Đông Nam Á có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia.
- Ảnh hưởng
+ Sông, hồ đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường thuỷ, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản, tạo cảnh quan cho du lịch. Các sông ở miền núi còn có giá trị thủy điện. Hồ còn có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho vùng đồng bằng.
+ Tuy nhiên, vào mùa mưa, sông thường xuyên gây lũ lụt, gây hậu quả cho đời sống và sản xuất.
d) Biển:
- Đặc điểm: Đông Nam Á có vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp, có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú,...
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển giao thông đường biển, xây dựng các hải cảng, các trung tâm du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác muối....
+ Biển còn cung cấp nguồn năng lượng rất lớn từ thuỷ triều, sức gió.
e) Sinh vật:
- Đặc điểm:
+ Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Diện tích rừng lớn, khoảng 2 triệu km2 (năm 2020), phân bố chủ yếu ở các nước như: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,... Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch; ngoài ra, rừng ngập mặn ven biển còn thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản.
+ Tuy nhiên, để phát triển kinh tế bền vững cần phải chú ý tới bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học.
g) Khoáng sản:
- Đặc điểm: Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, trong đó, nhiều khoáng sản có giá trị và trữ lượng lớn. Ví dụ như:
+ Thiếc chiếm khoảng 70 % trữ lượng của thế giới, tập trung ở In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam…;
+ Đồng có nhiều ở Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a…
+ Dầu mỏ, khí đốt và than có ở nhiều nước như: In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Việt Nam,...
- Ảnh hưởng: khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Video bài giảng Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á - Cánh diều
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 42 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:...
Câu hỏi trang 42 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:...
Câu hỏi trang 45 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:...
Câu hỏi trang 47 Địa Lí 11: Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.2, hãy:...
Câu hỏi trang 47 Địa Lí 11: Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.2, hãy:...
Câu hỏi trang 51 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.4, hãy:...
Câu hỏi trang 51 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.4, hãy:...
Câu hỏi trang 54 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy:...
Câu hỏi trang 54 Địa Lí 11: Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy:...
Vận dụng trang 56 Địa Lí 11: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:...
Xem thêm các bài giải SGK Địa Lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Thực hành: Viết báo cáo về công nghiệp của cộng hòa liên bang Đức
Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 13: Thực hành : Tìm hiểu về hoạt động du lịch và kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á