Với giải Câu hỏi trang 96 Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ
Câu hỏi trang 96 Địa Lí 11:Dựa vào thông tin mục III hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Hoa Kỳ.
Lời giải:
♦ Đất nước Hoa Kỳ được phân thành các khu vực kinh tế. Mỗi khu vực có đặc điểm nổi bật riêng biệt.
- Khu vực kinh tế Đông Bắc
+ Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.
+ Công nghiệp dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, đóng tàu,.. phát triển.
+ Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...
- Khu vực kinh tế Trung tây
+ Kinh tế phát triển tương đối sớm.
+ Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hồ; vành đai ngô, lúa mì,... ở Đồng bằng Trung tâm.
+ Công nghiệp chế biến phát triển.
+ Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-troi, Si-ca gô, Can dát Xi-ti...
- Khu vực kinh tế phía Nam
+ Hoạt động kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.
+ Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống là chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác và chế biến dầu khí.... Các ngành công nghiệp hiện đại là hàng không - vũ trụ, điện tử - tin học....
+ Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính....
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi...
- Khu vực kinh tế phía Tây
+ Phía tây nam là một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ. Phía tây bắc rất phát triển khai thác hải sản. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.
+ Từ giữa thế kỉ XX, công nghiệp phát triển nhanh ở các bang phía tây nam ven Thái Bình Dương. Đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.
+ Phát triển du lịch.
+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An giơ lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-tơn.
♦ Ngoài ra còn có các khu vực kinh tế: A-la-xca và Ha-oai.
+ Khu vực A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc.
+ Khu vực Ha-oai có du lịch là ngành kinh tế chính, ngoài ra còn phát triển trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
Lý thuyết Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
- Tuy chỉ chiếm 0,9% GDP và sử dụng gần 1% tổng số lao động của cả nước nhưng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ vẫn tạo ra khối lượng sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
a) Nông nghiệp
- Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao.
- Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại.
- Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả.... các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,...
- Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.
- Vị trí phân bố một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
+ Phía nam Ngũ Hồ là vùng chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.
+ Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô….
+ Phía nam và ven vịnh Mê-hi-cô, trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả.
+ Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt,....
b) Lâm nghiệp
- Có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m3 (năm 2020).
- Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển.
- Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,..
c) Thuỷ sản
- Khai thác thủy sản pphát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới).
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.
2. Công nghiệp
♦ Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới.
♦ Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP và thu hút khoảng 10% lực lượng lao động.
♦ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, trong đó nhiều ngành có trình độ khoa học - công nghệ và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.
- Công nghiệp năng lượng:
+ Than chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát).
+ Dầu mỏ và khi tự nhiên khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.
+ Sản lượng điện của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thuỷ điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,...
+ Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời.
- Công nghiệp chế biến: có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. Các ngành công nghiệp truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng; trong khi các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao đang được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng.
+ Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển.
+ Ngành điện tử - tin học rất phát triển với các sản phẩm linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,... chiếm lĩnh thị trường thế giới; tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.
♦ Phạm vi phân bố:
- Hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở khu vực đông bắc.
- Từ cuối thế kỉ XX, có sự chuyển dịch dần sản xuất công nghiệp về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt Trời.
3. Dịch vụ
- Là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.
- Năm 2020, khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động.
- Hoạt động dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng trên toàn thế giới.
a) Thương mại
♦ Nội thương:
- Quy mô đứng đầu thế giới.
- Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.
♦ Ngoại thương
- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.
- Các mặt hàng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...), sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).
- Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...), nguyên liệu thô (dấu thô,...), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng...
- Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...
b) Giao thông vận tải:
- Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới, trải rộng trên khắp lãnh thổ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đường ô tô: giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ; hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.
+ Đường hàng không: có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới, các sân bay lớn nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,...
+ Đường sắt và tàu điện ngầm rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới. Hệ thống đường sắt được tự động hoá cao và trải rộng khắp đất nước.
+ Đường sông, hồ: có trên 41 nghìn km, gồm ba hệ thống chính là hệ thống sông Mi-xi xi-pi, hệ thống Ngũ Hổ và hệ thống các sông ven biển.
+ Đường biển: có vai trò quan trọng trong ngoại thương. Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,...
c) Tài chính ngân hàng
- Hoa Kỳ là một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới. Ngành này chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc (năm 2020).
- Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng khắp thế giới, đem lại nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ.
- Trung tâm tài chính quan trọng nhất của Hoa Kỳ là thành phố Niu Oóc.
d) Du lịch
- Du lịch là một trong những ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ, phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng cao, hiện đại.
- Năm 2019, Hoa Kỳ thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế (đứng thứ ba thế giới). Doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 193,3 tỉ USD (đứng đầu thế giới).
Video bài giảng Địa Lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ - Kết nối tri thức
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: