Fe2O3 + NH3 → Fe + H2O + N2↑ | Fe2O3 ra Fe

373

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí N2

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe2O3

Tính oxit bazơ

- Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

   Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

   Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Tính oxi hóa

- Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

    Fe2O3 + 3H2 Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe + 3H2O

    Fe2O3 + 3CO Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe + 3CO2

    Fe2O3 + 2Al Tính chất hóa học của Sắt Cacbonat Fe2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 2Fe

4.2. Tính chất hoá học của NH3

Tính bazơ yếu

    - Tác dụng với nước:

NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-

    ⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

    - Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

    - Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

Khả năng tạo phức

    Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

    Ví dụ:

    * Với Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

    * Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

    Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

Tính khử

    - Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).

    - Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với clo:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

    NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl

    - Tác dụng với CuO:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2O3 tác dụng với NH3

6. Bạn có biết

NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Hướng dẫn giải

3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

Đáp án : C

Ví dụ 2: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn   

B. Lỏng   

C. Khí   

D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án : A

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu   

B. Fe   

C. Pb   

D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS.

FeS + HCl → FeCl2 + H2S.

Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.

Đáp án : B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe2O3 +3C → 3CO↑ + 2Fe

5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5

Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2

Fe2O3 + 2H3PO4 → 3H2O + 2FePO4

Đánh giá

0

0 đánh giá