Giải Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc

832

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 2: Vận tốc chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vận tốc lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 2: Vận tốc

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời Bài C1 trang 8 SGK Vật lí 8: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
Phương pháp giải:
Xét quãng đường và thời gian chạy của mỗi học sinh trong bảng
Lời giải:

- Nhận thấy quãng đường chạy của các bạn học sinh cùng là 60m như nhau, dẫn đến ta chỉ cần xét thời gian chạy của mỗi bạn để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm. Bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn, bạn nào mất nhiều thời gian hơn sẽ chạy chậm hơn.

- Kết quả xếp hạng của từng học sinh:

Giải Vật Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 1)

Trả lời Bài C2 trang 8 SGK Vật lí 8: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.
Phương pháp giải:
Xác định quãng đường chạy trong 1 giây =st  với t đo bằng giây
Lời giải:

Ta lấy quãng đường chạy s(m) chia cho thời gian chạy t(s) là được quãng đường chạy trong một giây.

Tính toán, ta được bảng sau:

Giải Vật Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 2)

Trả lời Bài C3 trang 9 SGK Vật lí 8: Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :

Độ lớn của vận tốc cho biết sự .....(1)......, .....(2)..... của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng .....(3)...... trong một .......(4)...... thời gian.

Lời giải:

(1) nhanh

(2) chậm

(3) quãng đường đi được

(4) đơn vị

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Trả lời Bài C4 trang 9 SGK Vật lí 8: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp trong các chỗ trống bảng 2.2.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính vận tốc ta suy ra đơn vị của vận tốc: v=st
Lời giải:

Ta có vận tốc được xác định bởi biểu thức v=st

Suy ra: Đơn vị vận tốc =đơn vị độ dàiđơn vị thời gian

Dựa vào đó, ta suy ra bảng sau:

Giải Vật Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 3)

Trả lời Bài C5 trang 9 SGK Vật lí 8: a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ?

b) Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất ?

Phương pháp giải:

+ Vận dụng lí thuyết về vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

+ Vận dụng cách đổi đơn vị vận tốc: 1km/h=13,6m/s

Lời giải:

a,

Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s.

Điều đó cho biết:

+ Mỗi giờ ô tô đi được 36km.

+ Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.

+ Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.

b, Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị đo vận tốc:

- Ô tô có : v=36km/h=36000m3600s=10m/s.   

- Người đi xe đạp có : v=10,8km/h=10800m3600s=3m/s.

- Tàu hỏa có : v=10m/s.

Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. 

Trả lời Bài C6 trang 9 SGK Vật lí 8: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.

Phương pháp giải:

Công thức tính vận tốc: \(v = \displaystyle{s \over t}\)

trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

 Lời giải:

+ Ta có: \(s = 81km; \;t = 1,5h\)

Vận tốc của tàu tính theo \(km/h\) là: \(v = \displaystyle{{81} \over {1,5}} = 54\,km/h \)

+ Chuyển \(km/h \to m/s\)

- Cách 1:

Đổi \(81km = 81000m\); \(1,5h = 1,5.3600\;s=5400s\)

Vận tốc của tàu tính theo m/s là: \(\displaystyle{{81000} \over {5400}} = 15\,m/s\)

- Cách 2: 

Ta có: \(1km/h=\dfrac{1}{3,6}m/s\) 

Suy ra: \(54km/h=\dfrac{54}{3,6}m/s=15m/s\)

*So sánh: Số đo vận tốc của tàu tính bằng km/h và m/s là bằng nhau: 54 km/h = 15m/s.

=> Nhận xét: Chỉ so sánh số đo vận tốc khi quy về cùng một đơn vị vận tốc, do đó \(54> 15\) không có nghĩa là vận tốc khác nhau.

Trả lời Bài C7 trang 9 SGK Vật lí 8: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Phương pháp giải:

+ Đổi đơn vị thời gian: a phút=a60giờ ( Do 1 giờ = 60 phút)

+ Công thức tính vận tốc: v=sts=vt

trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải: Ta có:

+ Thời gian đạp xe của người đó: t=40 phút=4060giờ=23giờ

+ Vận tốc của người đó là: v=12km/h

Lại có: v=sts=vt

Quãng đường đi được: s=vt=12.23=8km.

Chú ý: Xét đơn vị của vận tốc để quy đổi đơn vị của quãng đường và thời gian tương ứng

+ Đơn vị của vận tốc km/h tương ứng với đơn vị quãng đường là km và đơn vị của thời gian là h (giờ)

+ Đơn vị của vận tốc m/s tương ứng với đơn vị quãng đường là m và đơn vị của thời gian là s (giây)

+ ...

Trả lời Bài C8 trang 9 SGK Vật lí 8: Một người đi bộ với vận tốc \(4km/h\). Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là \(30\) phút.

Phương pháp giải:

+ Đổi đơn vị thời gian: \(\text{a phút}=\dfrac{a}{60}\text{giờ}\) ( Do \(\text{1 giờ = 60 phút}\))

+ Công thức tính vận tốc: \(v = \displaystyle{s \over t} \Rightarrow s = vt\)

trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải:

Ta có:

+ Thời gian người đó đi từ nhà đến nơi làm việc: \(t = \text{30 phút} = \displaystyle{{30} \over {60}}\text{giờ} = \displaystyle{1 \over 2}\text{giờ}\)

+ Vận tốc của người đó: \(v = 4 km/h\) ;

Lại có: \(v = \displaystyle{s \over t} \Rightarrow s = vt\)

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc: \(s = v.t = 4.\displaystyle{1 \over 2} = 2km\)

Chú ý: Xét đơn vị của vận tốc để quy đổi đơn vị của quãng đường và thời gian tương ứng

+ Đơn vị của vận tốc \(km/h\) tương ứng với đơn vị quãng đường là \(km\) và đơn vị của thời gian là \(h\) (giờ)

+ Đơn vị của vận tốc \(m/s\) tương ứng với đơn vị quãng đường là \(m\) và đơn vị của thời gian là \(s\) (giây)

+ ...

Lý thuyết Bài 2: Vận tốc

I - VẬN TỐC

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

II - CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC

Vận tốc được tính bằng công thức: v=st

Trong đó:

     + v: vận tốc

     + s: quãng đường

     + t: thời gian đi hết quãng đường đó

III - ĐƠN VỊ CỦA VẬN TỐC

- Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s

- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc m/s hay km/h.

- Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1m/s=3,6km/h  hay 1km/h=13,6m/s .

- Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế (còn gọi là đồng hồ vận tốc)

Giải Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc (ảnh 5)

IV -  LƯU Ý

- Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:

  1 nút  = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1 m/s = 10,514  nút.

- Vận tốc ánh sáng: 3.108m/s=300.000km/s

- Đơn vị chiều dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”.  Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.

+ Năm ánh sáng =9,4608.1012km=1016m

+ Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng gần bằng 43 triệu tỉ mét.

Sơ đồ tư duy về vận tốc - Vật lí 8

Giải Vật Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 4)

Phương pháp giải một số bài toán về vận tốc

Dạng 1: Xác định vận tốc, quãng đường, thời gian chuyển động

- Vận tốc: v=st

- Quãng đường: s=v.t

- Thời gian: t=sv

Dạng 2: So sánh chuyển động nhanh hay chậm giữa các vật

- Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị:

+ Vật có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn

+ Vật có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn

- Nếu đề bài hỏi vận tốc của vật này lớn gấp mấy lần vận tốc của vật kia thì ta lập tỉ số giữa hai vận tốc.

- Hai vật A và B cùng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B.

+ Nếu hai vật A và B chuyển động cùng chiều thì:

v=vAvB(vA>vB) => Vật A lại gần vật B

v=vBvA(vA<vB) => Vật B đi xa hơn vật A

+ Nếu hai vật A và B chuyển động ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau: v=vA+vB

Dạng 3: Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau

a) Hai vật chuyển động ngược chiều

v1=s1t1;s1=v1.t1;t1=s1v1

v2=s2t2;s2=v2.t2;t2=s2v2

s=s1+s2 (s là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)

b) Hai vật chuyển động cùng chiều

v1=s1t1;s1=v1.t1;t1=s1v1

v2=s2t2;s2=v2.t2;t2=s2v2

s=s1s2(v1>v2)

s=s2s1(v1<v2)

Dạng 4: Bài toán chuyển động của thuyền khi xuôi dòng hay ngược dòng trên hai bến sông

Gọi vx,tx,sx lần lượt là vận tốc, thời gian, quãng đường khi xuôi dòng.

vng,tng,sng lần lượt là vận tốc, thời gian, quãng đường khi ngược dòng.

vn là vận tốc của dòng nước.

vt là vận tốc thực của thuyền khi dòng nước yên lặng.

Ta có:

{vx=vt+vnvng=vtvnvn=vxvng2

tx+tng=sxvx+sngvng

Bài giảng Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc
Đánh giá

0

0 đánh giá