Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 8 Bài 2: Bài tập Vận tốc chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 32 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Vận tốc có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lý 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 15 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 32 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Vận tốc có đáp án - Vật lý 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ LỚP 8
BÀI 2: VẬN TỐC
Câu 1: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Công thức tính vận tốc là:
A. v = B. v =
C. v = s.t D. v = m/s
Lời giải:
Vận tốc được tính bằng công thức: v =
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
+ t: thời gian đi hết quãng đường đó
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào
A. quãng đường chuyển động.
B. thời gian chuyển động.
C. cả A và B đúng.
D. cả A và B sai
Lời giải:
Vận tốc được tính bằng công thức: v =
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
+ t: thời gian đi hết quãng đường đó
=> vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên quãng đường ấy
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vận tốc cho biết gì?
I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động
II. Quãng đường đi được
III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
A. I; II và III
B. II; III và IV
C. Cả I; II; III và IV
D. I và III
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Vận tốc cho biết quãng đường đi được.
C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc
D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian (s) |
Nguyễn Chang |
100m |
10 |
Nguyễn Đào |
100m |
11 |
Nguyễn Mai |
100m |
9 |
Nguyễn Lịch |
100m |
12 |
A. Nguyễn Chang
B. Nguyễn Đào
C. Nguyễn Mai
D. Nguyễn Lịch
Lời giải:
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v =
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất
=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Đơn vị của vận tốc là:
A. m.h
B. m.s
C. km/h
D. s/km
Lời giải:
Đơn vị của vận tốc là km/h
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: 15m/s = ….. km/h
A. 36km/h
B. 0,015km/h
C. 72km/h
D. 54km/h
Lời giải:
Ta có: 1m/s = 3,6km/h
Ta suy ra: 15m/s = 3,6.15 = 54km/h
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
A. 36km/h
B. 54km/h
C. 48km/h
D. 60km/h
Lời giải:
Ta có: 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: 108km/h = ….m/s
A. 30m/s
B. 20m/s
C. 15m/s
D. 10m/s
Lời giải:
Ta có : 1km/h = m/s
Ta suy ra: 108km/h = = 30m/s
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
A. 15m/s
B. 25m/s
C. 20m/s
D. 30m/s
Lời giải:
Ta có
72km/h = m/s = 20m/s
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hoả: 54km/h
(2) Chim đại bàng: 24m/s
(3) Cá bơi: 6000cm/phút
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h
A. (1), (2), (3), (4)
B. (3), (2), (1), (4)
C. (3), (1), (2), (4)
D. (3), (1), (4), (2)
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của tàu hoả: v1 = 54km/h = = 15m/s
+ Vận tốc của chim đại bàng: v2 = 24m/s
+ Vận tốc bơi của con cá: v3 = 6000cm/phút = = 1m/s (đổi cm sang m và phút sang giây)
+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:
v4 = 10800km/h = = 30000m/s
=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v3, v1, v2, v4 hay (3), (1), (2), (4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Độ lớn của vận tốc cho biết:
A. Qũy đạo của chuyển động
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
C. Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc
D. Dạng đường đi của chuyển động
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết qũy đạo của chuyển động
B. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
C. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc
D. Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường.
B. Thời gian chuyển động.
C. Vận tốc.
D. Cả 3 đại lượng trên.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:
Họ và tên |
Quãng đường |
Thời gian (s) |
Thu Chang |
100m |
10 |
Mai Đào |
100m |
11 |
Thanh Mai |
100m |
9 |
Nguyễn Lịch |
100m |
12 |
A. Thu Chang
B. Mai Đào
C. Thanh Mai
D. Nguyễn Lịch
Lời giải:
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v =
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất
=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất vì có thời gian lâu nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s
B. km/h
C. kg/m3
D. m/phút
Lời giải:
Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút
kg/m3 – không phải là đơn vị của vận tốc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. km/h B. cm/s C. m.h D. m/s
Lời giải:
Các đơn vị của vận tốc là: cm/s; km/h; m/s
m.h - không phải là đơn vị của vận tốc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Lời giải:
Đơn vị của vận tốc là km/h
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: 40km/h = m/s = 11,1m/s
+ Vận tốc của xe máy: 11,6m/s
+ Vận tốc của tàu hoả: 600m/phút = m/s = 10m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:
A. Ô tô - tàu hỏa - xe máy
B. Tàu hỏa - ô tô - xe máy
C. Xe máy - ô tô - tàu hỏa
D. Xe máy - tàu hỏa - ô tô.
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = m/s = 10m/s
+ Vận tốc của xe máy:18m/s
+ Vận tóc của tàu hoả: 14m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc từ nhanh nhất đến chậm nhất là: xe máy, tàu hỏa, ô tô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
A. 5100m
B. 5000m
C. 5200m
D. 5300m
Lời giải:
Ta có:
Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:
s = vt = 340.15 = 5100m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m
B. 2400m
C. 14,4km
D. 4km
Lời giải:
Ta có: t = 20 phút = 20.60 = 1200s
=> s = v.t = 12.1200 = 14400m = 14,4km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút? Hãy chọn câu đúng.
A. 4,4km
B. 1,1km
C. 1,5km
D. 1,2km
Lời giải:
t = 15 phút = = 0,25h
=> s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1 km
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Thời gian đi của xe đạp.
B. Quãng đường đi của xe đạp.
C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
D. Mỗi km xe đạp đi trong 12 giờ.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Do vậy con số 12km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 12km.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
A. Ô tô chuyển động được 36km
B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ
C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Do vậy con số 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
A. S = v/t
B. t = v/S
C. t = S/v
D. S = t/v
Lời giải:
=> t = S/v
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của người đó là:
A. v = 40km/s
B. v = 400m/phút
C. v = 4km/ph
D. v = 11,1m/s
Lời giải:
Ta có
s = 4km = 4000m
t = 6 phút = 6.60s = 360s
Vận tốc người đi xe máy: = 11,1m/s
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 36km/h và 10m/s
B. 72km/h và 20m/s
C. 18km/h và 5m/s
D. 54km/h và 15m/s
Lời giải:
Ta có: t = 1,5h = 1,5.3600s = 5400s
Vận tốc của đoàn tàu là:
= 15m/s = 15.3,6km/h = 54km/h
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ
B. t = 15 giây
C. t = 2,5 phút
D. t = 14,4 phút
Lời giải:
Ta có:
v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h
= 2,5(phút) = 150(s)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?
A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Công thức tính vận tốc là:
D. Đơn vị của vận tốc là km/h.
Lời giải:
Công thức tính vận tốc là do vậy phát biểu C sai.
Đáp án cần chọn là: C
Bài giảng Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc