Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 8 Bài 2: Bài tập Luyện tập về vận tốc chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 22 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập về vận tốc có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lý 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 22 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 27 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập về vận tốc có đáp án - Vật lý 8:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ LỚP 8
BÀI 2: LUYỆN TẬP VẬN TỐC
Câu 1: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2h
B. 120s
C.
D. 0,3h
Lời giải:
Đổi đơn vị: 4,8km = 4800m
Thời gian Nam đến trường là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 5m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15h
B. t = 15 giây
C. t = 5 phút
D. t = 14,4 phút
Lời giải:
Ta có:
v = 5m/s = 5.3,6km/h = 18km/h
Vậy thời gian để người đó đi hết quãng đường 1,5km đó là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. ô tô – xe máy – tàu hỏa
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = =10m/s
+ Vận tốc của người đi xe máy: 34000m/h = = 9,44m/s
+ Vận tốc của tàu hoả: 14m/s
=> Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện theo thứ tự từ bé đến lớn là: Xe máy - Ô tô - Tàu hỏa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:
A. Ô tô - tàu hỏa - xe máy
B. Tàu hỏa - ô tô - xe máy
C. Xe máy - ô tô - tàu hỏa
D. Xe máy - tàu hỏa - ô tô
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = m/s = 10m/s
+ Vận tốc của xe máy: 18m/s
+ Vận tốc của tàu hoả: 14m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, tàu hỏa, ô tô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 115m
D. 55m
Lời giải:
Gọi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là s
Ta có: 2 giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng
Ta có: t =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nam đứng gần 1 tiếng và hét lên một tiếng, sau 0,5 giây kể từ khi hét Nam nghe thấy tiếng vọng lại từ đáy giếng. Hỏi chiều sâu giếng là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 82,5m
D. 55m
Lời giải:
Gọi độ sâu của giếng là s
Ta có: 0,5 giây là thời gian từ lúc Nam hét đến khi âm đến đáy giếng rồi phản xạ truyền lại chỗ Nam
Quãng đường mà âm đi được là 2s
Ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 30km/h và 40km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
Lời giải:
Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2
Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 20km
Ta có:
- Khi chuyển động ngược chiều:
t = t1 = t2 = 15ph = h
+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:
+ Mặt khác, ta có:
Lại có:
s1 + s2 = s = 20km
(1)
- Khi chuyển động cùng chiều:
Ta có: s’ = s1’ – s2’ = 20km
+ t1’ = t2’ = t’ = 30ph = h
Ta suy ra:
v1 t1’-v2t2’ = 20
(2)
Từ (1), (2) suy ra:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 54km/h và 36km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
Lời giải:
Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2
Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 18km
Ta có:
- Khi chuyển động ngược chiều:
+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:
t = t1 = t2 = 12ph = 0,2h
+ Mặt khác, ta có:
Lại có:
s1 + s2 = s = 18km
(1)
- Khi chuyển động cùng chiều:
Ta có: s’ = s1’ – s2’ = 20km
+ t1’ = t2’ = t’ = 1h
Ta suy ra:
v1 t1’-v2t2’ = 18
(2)
Từ (1), (2) suy ra:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Hoà và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hoà lên trường ĐHSP dài 18km. Hoà đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Nương đi sớm hơn Hoà 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất 30 phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hoà.
A. 16km/h
B. 18km/h
C. 24km/h
D. 20km/h
Lời giải:
+ Thời gian Hòa đi từ cầu Bích Hòa đến trường ĐHSP là:
+ Nương đi sớm hơn 1515 phút
=> Nương tới trường cùng lúc với với Hòa => t’ = 1h + 15ph = 1,25h
Mặt khác, Nương nghỉ chân mất 30 phút = h
=> Thời gian Nương đạp xe là:
t2 = 1,25h - h = 0,75h
=> Nương phải đạp xe với vận tốc là:
để tới trường cùng lúc với Hòa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 2880km/h, của xe bus BRT là 750m/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
A. Chuyển động của phân tử Hiđrô
B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo
C. Chuyển động của xe bus BRT
D. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT
Lời giải:
Ta có:
+ Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc v1 = 1692m/s
+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc v2 = 2880km/h = 800m/s
+ Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc v3 = 750m/h = 0,208m/s
Ta thấy: v1>v2>v3 => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s, của xe đạp là 14,4km/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
A. Ô tô
B. Tàu hỏa
C. Xe máy
D. Xe đạp
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của ô tô: v1 = 36km/h = m/s =10m/s
+ Vận tốc của xe máy: v2 = 18m/s
+ Vận tốc của tàu hỏa: v3 = 14m/s
+ Vận tốc của xe đạp: v4 = 14,4km/h = m/s = 4m/s
Ta thấy: v2 > v3 > v1 > v4 => Chuyển động của xe máy nhanh nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 14,5m/s
B. 48,9km/h
C. 45km/h
D. 13,89m/s
Lời giải:
Ta có:
+ s =100km
+ Thời gian: t = 10 – 8 = 2h
=> Vận tốc của ô tô : = 50km/h =13,89m/s
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s
B. 15m/s
C. 1,5m/s
D. m/s
Lời giải:
Đổi đơn vị:
+ 3,6km = 3,6.1000 = 3600m
+ 40 phút = 40.60 = 2400s
Vận tốc của học sinh đó là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km mất thời gian 1 giờ 45 phút. Vận tốc của máy bay là:
A. 1000km/h
B. 700km/h
C. 800km/h
D. 900km/h
Lời giải:
Ta có: 1h45p = 1,75h
Vận tốc của máy bay là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Máy bay đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30p. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39km
B. 45km
C. 2700km
D. 10km
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của xe máy v = 30km/h
+ Thời gian đi từ A đến B hết: 1h30ph = 1,5h
Quãng đường mà xe máy đi được là:
s = vt = 30.1,5 = 45km
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km? Hãy chọn câu đúng
A. 10km
B. 15km
C. 20km
D. 16km
Lời giải:
Ta có: t = 40 phút =
v =
Vậy quãng đường người đó đi được trong 40 phút là 10km
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Lúc 5h sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài 2,5km. Chang chạy với vận tốc 5km/h và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?
A. 5 giờ 30 phút
B. 6 giờ
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Lời giải:
Ta có:
+ Lúc 5 giờ: Chang từ nhà chạy ra cầu Chương Dương
Thời gian Chang chạy từ nhà ra đến cầu và từ cầu về nhà là:
+ Chang về đến nhà lúc: 5 + 1 = 6 giờ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h di chuyển từ Quảng Ninh đến Hà Nội, biết Quảng Ninh cách Hà Nội 150km. Ô tô đến Hà Nội lúc mấy giờ, coi quá trình đi xe không dừng nghỉ.
A. 9h
B. 9h30p
C. 9h45p
D. 10h
Lời giải:
Ta có:
+ Lúc 6 giờ: Ô tô bắt đầu rời bến
Thời gian ô tô đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội là:
+ Ô tô đến Hà Nội lúc: 6h + 3h45p = 9h45p
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là 10 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Dương Anh Đức đua 10 vòng mất thời gian là 20 phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
A. 51km/h
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s
Lời giải:
Ta có:
+ Quãng đường mà Dương Anh Đức đi là:
s = 10.1,7 = 17km
+ Thời gian đi xe của Dương Anh Đức: 20ph = h
+ Vận tốc của Dương Anh Đức trong đợt đua đó là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Một người chạy bộ 5 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Người đó chạy 5 vòng mất thời gian là 40 phút. Vận tốc người chạy bộ là
A. 10km/h
B. 12,75km/h
C. 11,24km/h
D. 13m/s
Lời giải
Ta có:
+ Quãng đường mà người đó đã chạy là:
s = 5.1,7 = 8,5km
+ Thời gian chạy là: 40p =
+ Vận tốc của người chạy bộ là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 13h đến Quảng Ninh lúc 17h. Cho biết Hà Nội – Quảng Ninh dài 150km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 35km/h
B. 37,5km/h
C. 45km/h
D. 40km/h
Lời giải:
Ta có:
+ Quãng đường xe chuyển động: s =150km
+ Thời gian xe chuyển động: t = 17 – 13 = 4h
=> Vận tốc của ô tô :
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy = 3,144
A. 34295
B. 34395
C. 17197
D. 17219
Lời giải:
Ta có:
r = 25cm = 0,25m
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 54.1 = 54km = 54000m
+ Chu vi một vòng quay: C = 2πr = 2.3,14.0,25 = 1,57m
=> Số vòng quay: n = ≈ 34395 vòng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Bánh xe đạp có bán kính 32cm. Nếu xe chạy với vận tốc 14,4km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy π = 3,144
A. 7200
B. 7800
C. 8200
D. 8500
Lời giải:
Ta có:
r = 32cm = 0,32m
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m
+ Chu vi một vòng quay: C = 2πr = 2.3,14.0,32 = 2m
=> Số vòng quay: n = ≈ 7200 vòng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48 phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
A. 98 phút
B. 192 phút
C. 186 phút
D. 86 phút
Lời giải:
- Cách 1:
+ Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là:
+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là:
+ Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
Nên thời gian cụm bèo trôi = 6 x thời gian xuôi dòng
= 6 x 32phút = 192 phút
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:32 (Quãng sông AB)
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1: 48 = (Quãng sông AB)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ cụm bèo trôi được là: (Quãng sông AB)
+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 1: = 192 phút
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Hỏi một khúc gỗ trôi từ bến A đến bến B hết bao nhiêu thời gian? Cho rằng vận tốc của tàu và nước không đổi.
A. 5 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
Lời giải:
- Cách 1:
+ Tỉ số thời gian tàu xuôi dòng và ngược dòng là:
+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là:
+ Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
Nên thời gian khúc gỗ trôi là
t = 6 x thời gian xuôi dòng
= 6 x 2 giờ = 12 giờ
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2 = (Quãng sông AB)
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:3 = (Quãng sông AB)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ khúc gỗ trôi được là:
(Quãng sông AB)
+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 1: = 12 giờ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất 5 giờ, khi đi ngược dòng thì mất 6 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 98km
B. 145km
C. 120km
D. 180km
Lời giải:
- Cách 1:
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:
Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ sốgiữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vận tốc xuôi dòng là:
6 x 6 = 36 (km/h)
Khoảng cách bến sông AB là
36 x 5 = 180 (km)
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:5 = (quãng sông)
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:6 = (quãng sông)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước
Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: (quãng sông)
Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: = 60 giờ
Vận tốc của dòng nước là:
6 : 2 = 3 (km/h)
Quãng sông AB là:
60 x 3 = 180 (km)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 30km
B. 32km
C. 36km
D. 38km
Lời giải:
- Cách 1:
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:
Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là:
Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vận tốc xuôi dòng là:
6 x 3 = 18 (km/h)
Khoảng cách bến sông AB là
18 x 2 = 36 (km)
- Cách 2:
+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2 (quãng sông)
+ Trung bình mỗi giờ tàu đi ngược dòng được là: 1:3 = (quãng sông)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước
Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: (quãng sông)
Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: = 12 giờ
Vận tốc của dòng nước là:
6:2 = 3(km/h)
Quãng sông AB là:
12 x 3 = 36(km)
Đáp án cần chọn là: C
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 10, 11
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).
Biết vận tốc xe đi từ A là 40km/h