Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 8 Bài 2: Vận tốc chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 8 Bài 2: Vận tốc
Bài 2.1 trang 6 SBT Vật lí 8: Đơn vị vận tốc là:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết các đơn vị đo vận tốc.
- Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc hay
Lời giải:
- Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc hay
Chọn C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về vận tốc: độ lớn vận tốc càng lớn vật chuyển động càng nhanh.
Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: hay
Lời giải:
Vận tốc của phân tử hidro ở có vận tốc
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc
Vì nên chuyển độn của vệ tinh nhân tạo Trái Đất nhanh hơn chuyển động của phân tử hidro ở .
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính vận tốc
Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: hay
Lời giải:
Thời gian ô tô khỏi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
Vận tốc của ô tô là:
Bài 2.4 trang 6 SBT Vật lí 8: Một máy bay bay với vận tốc từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài , thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính thời gian
Lời giải:
Thời gian máy bay thực hiện là:
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về vận tốc: độ lớn vận tốc càng lớn vật chuyển động càng nhanh.
Vận dụng biểu thức tính vận tốc
Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: hay
Hai người chuyển động cùng chiều nên khoảng cách là
Lời giải:
Tóm tắt:
Người thứ 1: s1 = 300m; t1 = 1 phút = 60s.
Người thứ 2: s2 = 7,5km = 7500m; t2 = 0,5h = 1800s.
a) So sánh v1, v2 ?
b) Sau thời gian t = 20 phút, khoảng cách hai người ? (km)
Lời giải:
a) Đổi
+ Vận tốc người thứ nhất là
+ Vận tốc người thứ hai:
Vì nên người thứ nhất chuyển động nhanh hơn người thứ hai.
b) Sau :
+ Người thứ nhất đi được quãng đường là:
+ Người thứ hai đi được quãng đường là:
Hai người chuyển động cùng chiều nên khoảng cách khi đó là
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về vận tốc: độ lớn vận tốc càng lớn vật chuyển động càng nhanh.
Vận dụng biểu thức tính thời gian
Lời giải:
Khoảng cách từ saoKim đến Mặt Trời:
Vận tốc ánh sáng
Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
+ Tính quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ:
+ Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn:
+ Xác định số vòng quay của xe
Lời giải:
Ta có:
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ:
+ Chu vi một vòng quay:
=> Số vòng quay: vòng
Chọn C
Lấy thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
+ Tính quãng đường mà Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong một năm:
+ Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn:
Lời giải:
+ Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là:
+ Quãng đường mà Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong một năm:
Quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là quỹ đạo tròn:
Chọn C
A. B. phút
C. D. phút
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính thời gian
Lời giải:
* Cách 1:
Giả sử mô tô đuổi kịp ô tô lúc :
+Quãng đường ô tô đi được là:
+Quãng đường ô tô đi được là:
Hai xe gặp nhau:
Vậy hai xe gặp nhau lúc
Chọn C
* Cách 2:
Vì ô tô rời bến lúc 6h nên lúc 7h ôtô đi được 1h với quãng đường là:
S = v.t = 40.1 = 40km.
Thời gian mô tô đi để đuổi kịp ôtô:
Vậy mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc: 7h + 2h = 9h
- Vận tốc tàu hỏa :
- Vận tốc chim đại bàng:
- Vận tốc bơi của một con cá: phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:
Phương pháp giải:
Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm
Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn
Lời giải:
Ta có:
+ Vận tốc của tàu hỏa:
+ Vận tốc của chim đại bàng:
+ Vận tốc bơi của một con cá:
+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:
=> Sắp xếp độ lớn vận tốc theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Vận tốc bơi của một con cá - Vận tốc của tàu hỏa - Vận tốc của chim đại bàng - Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính quãng đường:
Lời giải:
Bom nổ cách người quan sát:
a) Ô tô chuyến động ngược chiều với tàu hỏa
b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính vận tốc
Lời giải:
a) Sau thời gian :
Ôtô đi được đoạn đường là:
Tàu hỏa đi được đoạn đường là:
Vì ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là:
Vậy vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa là:
b) Vì ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là:
Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa là:
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính vận tốc tương đối của vật thứ nhất so với vật thứ hai khi hai vật chuyển động cùng chiều:
Lời giải:
Ta có: phút = ;
Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ nhất so với người thứ hai là:
Vậy vận tốc của người thứ hai là:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính quãng đường:
Lời giải:
Vì âm thanh phát ra truyền đến vạch núi sau đó phản xạ ngược trở lại đến tai người nên thời gian phát ra âm thanh cho đến khi âm truyền đến vách núi là
Khoảng cách từ người đó đến vách núi là:
Chọn B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính quãng đường:
Lời giải:
Gọi , lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai.
Sau 2 giờ xe thứ nhất đi được quãng đường là:
Sau 2 giờ xe thứ hai đi được quãng đường là:
Sau 2 giờ hai xe gặp nhau, nên tổng quãng đường hai xe đi được là 198 km, nên ta có:
(1)
Mặt khácthay vào (1), có: