Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag | Fe ra Fe(NO3)2

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa màu trắng bạc, dung dịch có màu vàng nâu.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

6. Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các chất sau: NaOH; Cu(NO3)2; Fe; CuO; Na2SO4; NaCl. Dung dịch bạc nitrat vào các chất trên. Số phản ứng xảy ra:

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng    

B. Giảm    

C. Không đổi    

D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

1 mol    2 mol

56 g    216 g

⇒ khối lương tăng = 216 – 56 = 160 g

Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat thu được m g bạc. Giá trị của m là:

A, 10,8g    

B. 21,6 g    

C. 5,4 g    

D. 43,2g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

nAg= 2nFe = 0,2 mol

⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Fe + H2O → FeO + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá