Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb | Fe ra Fe(NO3)2

819

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của Pb(NO3)2

- Mang tính chất hóa học của muối

Dễ bị phân hủy

2 Pb(NO3)2 Tính chất hóa học của Chì 2 Nitrat Pb(NO3)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2PbO + 4NO2 + O2

Tác dụng với dung dịch bazo

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + Ba(NO3)2

Tác dụng với axit

H2S + Pb(NO3)2 → HNO3 + PbS

Tác dụng với muối

Pb(NO3)2 + K2S → PbS + 2KNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

6. Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng    

B. Giảm    

C. Không đổi    

D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1 mol    1 mol

56 g    207 g

⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

A, 0,56g    

B. 1,12 g    

C. 2,24 g    

D. 5,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

NPb = nFe = 0,01 mol

⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Fe + H2O → FeO + H2

3Fe + 4H2O → 4H2↑ + Fe3O4

Đánh giá

0

0 đánh giá