Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 | Fe ra Fe(NO3)2

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của Fe(NO3)3

- Tính chất hóa học của muối.

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3

    3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3

    3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3

Tính oxi hóa

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Sắt dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3

6. Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni ... đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3   

B. HCl, O2

C. Fe2(SO4)3    

D. HNO3.

Đáp án : C

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3    

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2    

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Đáp án : C

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2   

B. +3   

C. +2; +3   

D.0; +2; +3.

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Fe + H2O → FeO + H2

3Fe + 4H2O → 4H2↑ + Fe3O4

2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3

2Fe + 3F2 → 2FeF3

Đánh giá

0

0 đánh giá