Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3

885

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo trong dung dịch brom và tỏa nhiệt.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của Br2

Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với dung dịch brom thu được muối sắt(III)bromua.

6. Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án B

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2

B. Fe + Br2 → FeBr2

C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

D. Cả A; B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong phản ứng 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 Sắt và brom lần lượt đóng vai trò gì trong phản ứng:

A. Chất khử, chất oxi hóa

B. Chất oxi hóa, chất khử

C. Chất khử, chất khử

D. Chất oxi hóa, chất oxi hóa

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Feo - 3e → Fe+3

Br2o + 2e → 2Br-

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + I2 → FeI2

Fe + S → FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

8Fe + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá