Fe + I2 → FeI2 | Fe ra FeI2

856

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + I2 → FeI2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + I2 → FeI2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe + I2 → FeI2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt tác dụng với iot ở nhiệt độ cao tạo thành hỗn hợp màu tím đen

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ 500 0C

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của I2

Tác dụng với kim loại

    - Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với hidro

    H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

    - Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

    - Iot hầu như không tác dụng với H2O.

Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit HI

    - HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

Tính chất đặc trưng của Iot

    - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với iot thu được muối sắt(II) iotua.

6. Bạn có biết

Fe khi phản ứng với I2 không tạo ra được Fe(III) mà I2 chỉ có thể oxi hóa Fe lên Fe(II) do I2 có tính oxi hóa nhưng không mạnh bằng các halogen khác như Cl2,Br2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa sắt và iot xảy ra là

A. xúc tác Ni       

B. xúc tác Mn

C. Nhiệt độ cao       

D. Áp suất cao

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với iot thu được muối iotua. Tên gọi của muối iot tạo thành là:

A. Sắt(III)iotua      

B. Sắt(II)iotua

C. Sắt iotua       

D. Cả A và B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Fe + I2 → FeI2

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với iot nung nóng thu được muối iotua. Phương trình phản ứng đúng là:

A. Fe + I2 → FeI2

B. 2Fe + 3I2 → 2FeI3

C. 4Fe + 3I2 → 2Fe2I3

D. 2Fe + I2 → 2FeI

Hướng dẫn giải

Đáp án : A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + S → FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

8Fe + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá