CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n | Trùng hợp C5H10 | nCH3-CH=CH–CH2–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

431

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình nCH3-CH=CH–CH2–CH3nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n(-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình nCH3-CH=CH–CH2–CH3nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n(-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

1. Phản ứng hóa học:

    nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

3. Cách thực hiện phản ứng

- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

5. Tính chất hóa học

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất của Penten C5H10

- Cộng clo

Tính chất của Penten C5H10

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất của Penten C5H10

b. Phản ứng oxi hóa

    + Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C5H10 + O2 → 5CO2 + 5H2O

    + Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C5H10 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C5H10(OH)2

    + Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

 A. isopropan

 B. Pent-2-en

 C. Ancol isopropylic

 D. Toluen

Hướng dẫn

  nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

Đáp án C

Ví dụ 2: Polime có công thức: (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây ?

 A. Etilen

 B. Stiren

 C. Propilen.

 D. Pent-2-en

Hướng dẫn

  nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | CH3-CH=CH–CH2–CH3 ra (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phân tử monome tham gia phản ứng trùng hợp thì về mặt cấu tạo cần có điều kiện là:

 A. Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng

 B. Phải có liên kết bội.

 C. Phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.

 D. Phải có vòng kém bền có thể mở ra hoặc có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

2C5H10 + 15O2 → 10CO2 + 10H2O

3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

CH2=CH2 + H2 → CH3–CH3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

CH2=CH2 + HCl → CH2Cl–CH3

CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3

Đánh giá

0

0 đánh giá