Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH2=CH2 + H2 → CH3–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CH2=CH2 + H2 → CH3–CH3
1. Phương trình phản ứng hóa học
CH2=CH2 + H2 CH3–CH3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H6 (etan) (trạng thái: khí), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
- Xúc tác: Ni
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
Do liên kết kém bền trong liên kết đôi CH2=CH2 bị đứt ra nên mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử hidro.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C2H4
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.
Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học
C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q
CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
Phương trình hóa học:
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước
C2H4 + H2O C2H5OH
Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)
Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE
Phương trình phản ứng.
….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….
5.2. Tính chất hóa học của H2
Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:
- Hiđro tác dụng với oxi
Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:
Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.
- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …
Ví dụ:
Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho C2H4 tác dụng với hidro
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
A. hai liên kết đôi.
B. một liên kết đôi.
C. một liên kết đơn.
D. một liên kết ba.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. Etilen và axetilen phản ứng được với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào sau đây?
A. H2, NaOH, dung dịch HCl.
B. CO2, H2, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho 4 chất sau: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được
1,2- đibrombutan?
A. But-1-en B. Butan
C. But-2-en D. 2-metylpropen
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3
(But – 1 – en) (1,2 – đibrombutan)
Câu 6. Phản ứng của but-1-en với HCl cho sản phẩm chính là:
A. 1-clobutan B. 2-clobuten
C. 2-clobutan D. 1-clobuten
Lời giải:
Đáp án C
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3=CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính)
Theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), nguyên tử hay nhóm nguyên tử X cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Câu 7. Propilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư.
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Lời giải:
Đáp án C
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước).
Câu 8. Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A. 50,00%. B. 66,67%.
C. 57,14%. D. 28,57%.
Lời giải:
Đáp án B
% = .100 = 66,67%
Câu 9. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4
Lời giải:
Đáp án B
X + HCl → Y (CxHyCl)
→ MY = 78,5
→ MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)
Câu 10. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C3H6 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344
Lời giải:
Đáp án D
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H6(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH
= 0,2.0,2 = 0,04 mol
Theo phương trình: . = = 0,06 mol
→ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Câu 11. Hỗn hợp X gồm propen và một anken đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X cần 4,75 mol O2. Anken còn lại trong X có thể là:
A. buten. B. propan. C. etan. D. eten.
Lời giải:
Đáp án A
→= 4,75 → n = 3,17
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Anken và hợp chất:
CH2=CH2 + H2SO4 → CH3–CH2OSO3H