Với giải Câu hỏi 1 trang 49 KHTN lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 10: Oxide. Thang pH giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 10: Oxide
Câu hỏi 1 trang 49 KHTN 8: Biết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
Trả lời:
Potassium sulfate: K2SO4;
Sodium hydrogensulfate: NaHSO4;
Sodium hydrogencarbonate: NaHCO3;
Sodium chloride: NaCl;
Sodium nitrate: NaNO3;
Calcium hydrogenphosphate: CaHPO4;
Magnesium sulfate: MgSO4;
Copper(II) sulfate: CuSO4.
Lý thuyết Khái niệm
- Phản ứng tạo muối là quá trình tạo ra muối từ sự kết hợp giữa cation kim loại và anion gốc acid thông qua phản ứng giữa acid và kim loại hoặc oxide base.
- Các phản ứng tạo muối trong bảng 11.1 đều có thành phần phân tử gồm cation kim loại và anion gốc acid.
- Nhận xét về cách gọi tên muối
+ Muối được đặt tên theo quy tắc : Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc acid.
- Thành phần phân tử của muối gồm cation kim loại và anion gốc acid.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động trang 48 KHTN 8: Tìm hiểu về các phản ứng tạo muối...
Câu hỏi 2 trang 49 KHTN 8: Gọi tên các muối sau: AlCl3; KCl; Al2(SO4)3; MgSO4; NH4NO3; NaHCO3....
Câu hỏi 3 trang 49 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4....
Hoạt động trang 50 KHTN 8: Tìm hiểu tính chất hoá học của muối...
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: