MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2↑ + H2O | MnO2 ra MnCl2

3.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:

Phương trình MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu đen tan dần và có khí màu vàng thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, HCl đặc.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của MnO2

- Khi đun nóng MnO2 phân hủy thành các oxit thấp hơn:

MnO2 Mn2O3 Mn3O4

- Ở điều kiện bình thường, MnO2 là oxit bền nhất trong các oxit của Mn,không tan trong nước và tương đối trơ.

- Khi đun nóng, MnO2 tan trong axit và kiềm như một oxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit: Khi tan trong dung dịch axit, MnO2 không tạo muối kém bền của Mn+4 theo phản ứng trao đổi,mà tác dụng như chất oxi hóa:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

+Tác dụng với dung dịch kiềm: Khi tác dụng với dung dịch kiềm đặc MnO2 tạo nên dung dịch màu xanh lam chứa các ion Mn(III) và Mn(V), vì trong điều kiện này Mn(IV) không tồn tại được:

2MnO2 + 6KOH K3MnO4 + K3[Mn(OH)6]

- Khi nấu chảy MnO2 với kiềm hay oxit bazo mạnh tạo nên muối Manganit (oxit hỗn hợp):

MnO2 + 2NaOH Na2MnO3 + H2O

- Ở nhiệt độ cao MnO2 có thể bị H2, CO, C khử tạo thành kim loại Mn:

MnO2 + H2 Mn + H2O

- Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0oC tác dụng với khí SO2 :

MnO2 + SO2 MnS2O6

MnO2 + SO2 MnSO(khi đun nóng)

- Khi nấu chảy với chất kiềm nếu có mặt chất oxi hóa như KNO3 hay O2, mangandioxit bị oxi hóa thành manganat:

MnO2 + KNO3 + K2CO3 K2MnO4 + KNO2 + CO2 

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đặc với MnO2.

6. Bạn có biết

Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …

MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O | MnO2 ra MnCl2 | HCl ra Cl2 | MnO2 ra Cl2

Hình 1. Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm

7. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào?

Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohydric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh, có thể là mangan dioxit rắn hoặc kali penmanganat rắn,…Nếu dùng mangan dioxit thì cần xúc tác nhiệt độ còn với kali penmanganat thì có thể đun hoặc không đun nóng.
Vì khí clo thu được sau phản ứng thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước nên để điều chế khí nguyên chất, người thực hiện sẽ dẫn khí qua các bình rửa khí có chứa dung dịch NaCl để giữ lại HCl và chứa H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
MnO2 + 4HCl → MnCl­2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O
Còn trong công nghiệp, khí Clo được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối Natri clorua.
2NaCl → 2Na + Cl2
Hoặc điện phân dung dịch muối có màng ngăn, theo phương trình phản ứng như sau:
2NaCl + 2H2O → H2+ 2NaOH + Cl2

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất nào?

A. KMnO4 và NaCl.

B. MnO2 và dung dịch HCl đặc.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …

MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

Ví dụ 2: Đun nóng MnO2 với dung dịch HCl đặc, hiện tượng xảy ra là

A. Chất rắn màu đen tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Có khí màu vàng thoát ra.

D. Có sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

Chất rắn màu đen MnO2 tan dần, có khí màu vàng lục Cl2 thoát ra.

Ví dụ 3: Từ dung dịch HCl đặc và MnO2 có thể điều chế trực tiếp được khí nào sau đây?

A. Clo

B. Oxy

C. Hiđro

D. Hiđro và Clo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

MnO2 + 4HCl đặc to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

⇒ Điều chế được khí clo.

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2

Mn + H2S → MnS + H2

2KMnO4 + 3H2S → 2KOH + 2MnO2↓ + 3S↓ + 2H2O

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

2KMnO+ 5SO+ 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá