Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa trắng
Có khí không màu thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
b. Tính chất hoá học của H3PO4
Tính oxi hóa – khử
Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.
Tính axit:
Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit photphoric
6. Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 17,75 g
B. 35,5g
C. 53,25 g
D. 71 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2+ 3H2
n muối = nH2/3= 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ m muối = 0,05. 355 = 17,75 g
Ví dụ 2: Cho 5,5 g Mn tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít
B. 2,24 lít
C. 5,6 lít
D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
nH2 = nMn = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Cho Mn tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, H2SO4, Cu, NaOH, Fe. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
Mn + H2SO4 → MnSO4 + H2
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
2KMnO4 + 3H2S → 2KOH + 2MnO2↓ + 3S↓ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4