Mn + H2SO4(đặc) → MnSO4 + H2O + SO2 | Mn ra MnSO4

647

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu mùi hắc thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Dung dịch H2SO4 đặc

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

6. Bạn có biết

Mn là kim loại có tính khử trung bình nên khi phản ứng với H2SO4(đặc đặc có thể sinh ra sản phẩm khử là SO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 16,5g mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng thu được V lít khí SO2 ở đktc. Tính giá trị của V ?

A. 3,36 l    

B. 4,48 l    

C. 6,72 l    

D. 2,24l

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nSO2 = nMn = 16,5/55 = 0,3 mol ⇒ VSO2(đktc) = 0,3.22,4 = 6,72 l

Ví dụ 2: Cho m g mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng thu được 0,224 lít khí SO2 ở đktc. Tính giá trị của m ?

A. 0,55 g    

B. 8,25 g    

C. 5,5 g    

D. 11g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nMn = nSO2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol ⇒ mMn = 0,01.55= 0,55 g

Ví dụ 3: Cho phương trình hóa học sau:

Mn + H2SO4 → MnSO4 + SO2 + H2O

Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:

A. 6    

B.7    

C. 8    

D. 9

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Mn + 2H2SO4(đặc) →MnSO4 + 2H2O + SO2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:

3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO

Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2

Mn + H2S → MnS + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá