Mn + Br2 → MnBr2 | Mn ra MnBr2

440

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Mn + Br2 → MnBr2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Mn + Br2 → MnBr2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mn + Br2 → MnBr2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện chất rắn kết tinh màu hồng

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ < 200°C

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học của Br2

Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với dung dịch brom

6. Bạn có biết

Mangan dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa như Br2 ; I2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dung dich brom dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được có màu gì?

A. màu trắng    

B. màu vàng    

C. màu xanh    

D. màu đen

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2

MnBr2 + 2AgNO3 → 2AgBr + Mn(NO3)2

Ví dụ 2: Cho 5,5 g Mn tác dụng với dung dịch brom thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 10,75 g    

B. 21,5 g    

C. 32,25 g    

D.43 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2

nMnBr2 = nMn = 5,5/55= 0,1 mol ⇒ mMnBr2 = 0,1. 215 = 21,5 g

Ví dụ 3: Cho m g Mn tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 32,25 g muối. Giá trị của m là:

A. 2,75 g    

B. 5,5 g    

C. 8,25 g    

D. 11 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2

nMn = nMnBr2 = 32,25/215= 0,15 mol → mMn = 0,15 .55 = 8,25 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:

Mn + S → MnS

3Mn + N2 → Mn3N2

Mn + F2 → MnF2

3Mn + 2AlCl3 → 3MnCl2 + 2Al

Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2

Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑

Đánh giá

0

0 đánh giá