Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2 | Mn ra MnSO4

337

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng)

6. Bạn có biết

Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan 54,15g hỗn hợp 3 kim loại Mn, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí H2, 32g chất rắn Y, và dung dịch Z . Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối là :

A. 60,55g    

B. 60g

C. 45,5g    

D. 50,5g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt x = nMn mol ; y = nFe mol

Ta có mMn + mFe = 54,15 – 32 = 22,15 g ; nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol

Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2

x mol → x x mol

Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2

y mol → y y mol

Mn +  H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2 | Cân bằng phương trình hóa học

⇒ mZ = 0,25.151 + 0,15.152 = 60,55g

Ví dụ 2: Cấu hình e nào dưới đây đúng với Mn

A. [Ar] 4s23d5    

B. [Ar] 4s13d6

C. [Ar] 4s23d4    

D. [Ar]3d7

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,5 g mangan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được V lít H2 đktc. Giá trị của V là 

A. 3,36 l    

B. 4,48 l

C. 6,72 l    

D. 2,24l

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: Mn + H2SO4 (loãng) → MnSO4 + H2

Ta có nMn = 16,5/55 = 0,3 mol

Theo phương trình: nH2 = nMn = 0,3 mol ⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:

Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑

Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2

3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO

Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá